6 điểm cần lưu ý khi thử việc theo Bộ luật Lao động 

30/01/2022
6 điểm cần lưu ý khi thử việc theo Bộ luật Lao động 
468
Views

Hiện nay; rất nhiều người lao động bị mất việc sau ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid-19 đang dần trở lại guồng quay tìm kiếm việc làm mới. Và tuy vào điều kiện của từng công ty; doanh nghiệp mà đặt ra yêu cầu thử việc. Vậy người lao động mới cần lưu ý gì khi thử việc?

Sau đây, Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết: 6 điểm cần lưu ý khi thử việc theo Bộ luật lao động.

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Lưu ý 1 khi thử việc

Thỏa thuận về thử việc trong hợp đồng:

Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận về vấn đề thử việc; quyền và nghĩa vụ của hai bên trong thời gian thử việc. Khoản 1; khoản 4 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 đã quy định có thể thỏa thuận thử việc bằng 2 hình thức:

  • Thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động;
  • Giao kết hợp đồng thử việc.

Tuy nhiên, không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Lưu ý 2 khi thử việc

Nội dung của hợp đồng thử việc bao gồm:

  • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
  • Công việc và địa điểm làm việc;
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

(Căn cứ Điều 21, khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019)

6 điểm cần lưu ý khi thử việc theo Bộ luật Lao động
Hình ảnh minh họa.

Lưu ý 3 khi thử việc

Hủy bỏ thỏa thuận thử việc như thế nào?

Khoản 2 Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 đã quy định về hủy bỏ thỏa thuận thử việc như sau: Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Lưu ý 4 khi thử việc

Thời gian thử việc

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

  • Không quá 180 ngày đối với: công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
  • Không quá 60 ngày đối với: công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
  • Không quá 30 ngày đối với: công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
  • Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

(Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 quy định)

Kết thúc thời gian thử việc

Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 quy định trách nhiệm của các bên khi kết thúc thời gian thử việc như sau:

Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

Trường hợp thử việc đạt yêu cầu:

– Người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động.

– Giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu: chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

Lưu ý 5 khi thử việc

Tiền lương thử việc

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận; nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó. (Căn cứ điều 26 Bộ luật Lao động 2019).

Lưu ý 6 khi thử việc

Bảo hiểm xã hội (BHXH) trong thời gian thử việc

Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 tại khoản 1 Điều 2 quy định; người lao động là công dân nước Việt Nam thuộc các đối tượng bắt buộc tham gia BHXH gồm có:

  • Người làm việc có ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hay xác định thời thời gian.
  • Người thuộc diện hợp đồng lao động theo mùa vụ hay công việc có thời hạn đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng; hợp đồng được ký kết giữa người sử dụng – người đại diện pháp luật của người dưới 15 tuổi.
  • Người làm việc có thời hạn từ 1 tháng đến 3 tháng theo hợp đồng lao động.

Như vậy; người lao động ký kết hợp đồng thử việc không phải BHXH bắt buộc.

Tuy nhiên; đối với người lao động có thời gian thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà hợp đồng đó thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc; thì cả người sử dụng lao động và người lao động phải đóng BHXH bắt buộc cho cả thời gian thử việc.

Mời bạn đọc xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về “6 điểm cần lưu ý khi thử việc theo Bộ luật Lao động “.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty,  giấy phép bay flycam; xác nhận độc thânđăng ký nhãn hiệu,  …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Người sử dụng lao động là gì?

Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc?

– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
– Công việc và địa điểm làm việc;
– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Comments are closed.