Bảo hiểm xã hội là vấn đề quen thuộc hiện nay. Chế độ bảo hiểm đã và đang đóng vai trò rất quan trọng giúp người lao động giải quyết tạm thời các vấn đề khó khăn về tài chính. Trong đó bao gồm cả bảo hiểm thất nghiệp. Vậy bảo hiểm thất nghiệp là gì? Trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp được thực hiện như thế nào? Hồ sơ cần thiết có yêu cầu các giấy tờ như trích lục, biên bản kê khai tài chính hay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không? Mời bạn tham khảo qua bài viết sau đây của Luật sư 247.
Hi vọng bài viết hữu ích cho bạn đọc!
Căn cứ pháp lý
Luật việc làm năm 2013
Nội dung tư vấn
Trợ cấp thất nghiệp là gì?
Theo khoản 4 Điều 3 Luật việc làm năm 2013, Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ BHTN.
Các chế độ BHTN gồm có:
– Trợ cấp thất nghiệp.
– Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
– Hỗ trợ học nghề.
– Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
Như vậy, theo Luật việc làm 2013, trợ cấp thất nghiệp là một trong 04 chế độ của bảo hiểm thất nghiệp, từ đó, có thể hiểu trợ cấp thất nghiệp là một khoản tiền mà cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả nhằm hỗ trợ người lao động giải quyết tình trạng thất nghiệp.
Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Người lao động khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 49 Luật việc làm 2013 thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Cụ thể:
Một là, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
Hai là, đáp ứng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
Ba là, đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dich vụ việc làm
Bốn là, chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị
Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Người lao động tham gia ký kết các hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc sau phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Mức tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
Tại doanh nghiệp cả người lao động và người sử dụng lao động đều có nghĩa vụ đóng tiền bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động như sau:
- Người lao động đóng 1% tiền lương tháng;
- Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia.
Trong đó, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, với mức lương đóng tối đa như sau:
- Người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định: Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương tối thiểu vùng.
Mức đóng để hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi nghỉ việc sẽ được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện được nêu tại Điều 49 Luật Việc làm năm 2013 như sau:
– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật; người lao động hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng.
– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm trong 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.
– Sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp mà vẫn chưa tìm được việc.
Trừ trường hợp: người lao động hực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học từ 12 tháng trở lên; định cư nước ngoài, xuất khẩu lao động;…
Căn cứ quy định trên, người lao động đóng từ đủ 12 tháng trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng thời thì được xem xét giải quyết trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ việc.
Trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
* Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Căn cứ Điều 16 Nghị định 60/2020/NĐ-CP (sửa đổi Nghị định 28/2015/NĐ-CP) hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp hiện nay gồm:
– Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ;
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực; hoặc bản sao kèm bản chính của giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn; hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
– Sổ bảo hiểm xã hội.
* Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm dịch vụ việc làm tại nơi người lao động muốn hưởng trợ cấp.
* Thời gian giải quyết:
– Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ: Trung tâm dịch vụ việc làm gửi quyết định hưởng trợ cấp cho người lao động.
– Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng: Người lao động được chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên.
– Hằng tháng, người lao động phải đến trung tâm dịch vụ việc làm để thông báo về tình hình việc làm để được nhận trợ cấp của tháng đó.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung “Trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp“.
Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư ; hãy liên hệ qua hotline 0833.102.102
Mời bạn đọc tham khảo:
Một số vấn đề thường gặp sau khi nhận căn cước công dân
Thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở đối với tổ chức nước ngoài
Câu hỏi liên quan
– Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
– Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
– Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
– Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
– Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
– Chết.
+ Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền.
+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
– Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp và nhận trợ cấp theo nội dung tại Quyết định.
+ Đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng bảo hiểm thất nghiệp: Được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp.
+ Cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
+ Một người chỉ được nhiều lần tiền trợ cấp thất nghiệp nhưng chỉ được hưởng tối đa tổng không quá 12 tháng.