Tra cứu tên doanh nghiệp toàn quốc chính xác 100%

27/01/2022
Tra cứu tên doanh nghiệp toàn quốc chính xác 100%
791
Views

Hiện nay, việc tra cứu thông tin doanh nghiệp đã thành lập rất đơn giản chỉ cần mất vài phút là có được những thông tin cơ bản. Bằng cách tra cứu thông qua Internet, bạn sẽ không mất nhiều thời gian, công sức đi lại. Việc này vô cùng thuận tiện đối với tất cả mọi người. Và để được cũng cấp những thông tin chi tiết và chính xác hơn, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. Luật sư X xin giới thiệu đến bạn bài viết “Tra cứu tên doanh nghiệp toàn quốc chính xác 100%“.

Căn cứ pháp lý

Nguyên tắc thực hiện tra cứu tên doanh nghiệp

– Nguyên tắc 1: Khi tra cứu chỉ nhập phần tên của doanh nghiệp, không nhập phần loại hình doanh nghiệp.

– Nguyên tắc 2: Nếu tên riêng của doanh nghiệp dự tính đặt nếu có các chữ  “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” ; “Tân” ; hoặc từ có ý nghĩa tương tự như: Bắc, Nam, Trung, Tây, Đông, Mới, thì khi tra cứu phải bỏ mấy từ này đi để xác định được tên chính xác của doanh nghiệp.
Ví dụ khi tra cứu tên công ty ta áp dụng 2 nguyên tắc trên để tra cứu trên hệ thống như sau:

Ví dụ 1: Tra cứu tên doanh nghiệp là:” Công ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Gia Huy”

– Áp dụng nguyên tắc 1: Chỉ nhập phần tên doanh nghiệp:” Sản Xuất Thương Mại Gia Huy”, sau đó đợi kết quả có doanh nghiệp nào giống hay không. Nếu tên giống thì mình không được đặt, nếu tên không giống thì mình được đặt.
Ví dụ 2: Tra cứu tên doanh nghiệp là: “Công ty TNHH Tân Thành Đạt.
Áp dụng nguyên tắc 1: Chỉ nhập phần tên doanh nghiệp:”Tân Thành Đạt”, sau đó đợi kết quả có doanh nghiệp nào giống hay không. 

– Tuy nhiên vì trong tên doanh nghiệp có chữ :”Tân” nên ta phải tiếp tục áp dụng nguyên tắc 2 để tra cứu tiếp: Chỉ nhập phần tên doanh nghiệp:”Thành Đạt”. Lúc đó trên hệ thống sẽ cho kết quả chính xác nhất.

Những quy định về tên doanh nghiệp trong luật doanh nghiệp hiện hành

Quy định về tên doanh nghiệp hiện nay được thể hiện tại Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, cần chú ý các quy định sau:

Tên doanh nghiệp viết được bằng chữ cái trong bảng chữ cái của Việt Nam.

Nhiều người thắc mắc là:” đặt tên công ty viết được bằng chữ tiếng Anh được hay không? Đặt tên doanh nghiệp có thể đặt tên chỉ bằng chữ cái được hay không? Hay đặt tên vừa có thành tố Tiếng Việt vừa có thành tố Tiếng Anh được hay không?”

Sau khi tham khảo những quy định về cách đặt tên doanh nghiệp dưới đây các bạn có thể giải đáp được những băn khoăn trên một cách chính xác nhất. Miễn sao việc đặt tên công ty không trùng, không gây nhầm lẫn với tổ chức doanh nghiệp khác là được. Do vậy các bạn cần phải tra cứu tên doanh nghiệp trước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty hay thay đổi tên công ty trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ví dụ một số tên công ty được đặt đúng như sau:

+ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NEWSTAR

+ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ SẢN XUẤT Á CHÂU

+ CÔNG TY TNHH DCHJ,

+ CÔNG TY CỔ PHẦN NEW LIFE

+ CÔNG TY TNHH HIGHTECH

Tên tiếng việt của Doanh nghiệp

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

Tên loại hình doanh nghiệp

Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

– Tên riêng

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Quy định về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên; hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp; hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

– Thứ nhất: Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.

– Thứ hai: Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân; tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Thứ ba: Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc

Quy định về tên doanh nghiệp – tên công ty trùng và tên gây nhầm lẫn:

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “Tra cứu tên doanh nghiệp toàn quốc chính xác 100%”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Những trường hợp cấm đối với đặt tên Doanh nghiệp?

Thứ nhất, cấm đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn
Thứ hai, cấm sử dụng tên của các cơ quan, tổ chức sau
Thứ ba, cấm sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc
Thứ tư, không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân khác

Doanh nghiệp có thể đặt tên bằng tiếng nước ngoài không?

Theo quy định thì Doanh nghiệp có thể đặt tên bằng tiếng nước ngoài. Tuy nhiên tên đó phải là tên của doanh nghiệp được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.