Thủ tục tiến hành phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù năm 2022?

09/07/2022
416
Views

Xin chào Luật sư, tôi là Hoàng, tôi có đứa cháu hiện đang chấp hành án phạt tù. Tôi thì không có hiểu biết nhiều về pháp luật Hình sự nên có câu hỏi này muốn được Luật sư giải đáp. Cụ thể, tôi muốn biết Thủ tục tiến hành phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù được quy định ra sao? Mong được luật sư giải đáp.

Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng đặt câu hỏi, dưới đây là phần giải đáp thắc mắc của Luật sư 247:

Căn cứ pháp luật

Luật Thi hành án hình sự năm 2019

Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP

Hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật thi hành án hình sự 2019, hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù bao gồm:

– Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;

– Văn bản đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền;

– Đơn xin miễn chấp hành ánphạt tù của người bị kết án;

– Bản tường trình có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (đối với người bị kết án đã lập công hoặc lập công lớn);

– Kết luận của bệnh viện, hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, cấp quân khu trở lên (đối với người bị kết án bị bệnh hiểm nghèo);

– Xác nhận của chính quyền địa phương nơi người đó cư trú (đối với người bị kết án chấp hành tốt pháp luật, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn).

Hiện nay thủ tục tiến hành phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù được quy định ra sao?
Thủ tục tiến hành phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù năm 2022?

Thủ tục tiến hành phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù được quy định ra sao?

Tại Điều 12 Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP có quy định về thủ tục tiến hành phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù như sau:

1. Thư ký phiên họp báo cáo sự có mặt, vắng mặt của những người được Tòa án triệu tập và lý do vắng mặt.

2. Chủ tọa khai mạc phiên họp, giới thiệu thành phần Hội đồng, Kiểm sát viên tham gia phiên họp, Thư ký phiên họp.

3. Đại diện Viện kiểm sát trình bày hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt tù. Các thành viên của Hội đồng hỏi thêm đại diện Viện kiểm sát về những điểm chưa rõ.

Trường hợp phiên họp có người chấp hành án phạt tù hoặc người đại diện hợp pháp, người giám định, người phiên dịch, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia phiên họp thì Chủ tọa phiên họp điều hành việc hỏi, quyết định người hỏi trước, hỏi sau theo thứ tự hợp lý.

4. Chủ tọa phiên họp điều hành thảo luận.

5. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị, ý kiến của Viện kiểm sát; người tham gia phiên họp (nếu có), Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt tù xem xét, quyết định như sau:

a) Không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án phạt tù;

b) Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án phạt tù.

6. Mọi diễn biến tại phiên họp được ghi vào biên bản và lưu hồ sơ xem xét đề nghị. Biên bản phiên họp phải có chữ ký của chủ tọa phiên họp và Thư ký phiên họp.

Quyết định về việc xét miễn chấp hành án phạt tù bao gồm những nội dung gì?

Tại Điều 13 Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP có quy định về những nội dung trong quyết định về việc xét miễn chấp hành án phạt tù như sau:

1. Quyết định về việc xét miễn chấp hành án phạt tù có các nội dung sau đây:

a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;

b) Tên Tòa án ra quyết định;

c) Họ tên của Thẩm phán, Kiểm sát viên, Thư ký phiên họp;

d) Họ tên, năm sinh, nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù; Bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật; Bản án, quyết định khác (nếu có); số, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án phạt tù;

đ) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết;

e) Nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị;

g) Căn cứ pháp luật để giải quyết đề nghị;

h) Quyết định của Tòa án;

i) Hiệu lực thi hành.

2. Quyết định về việc xét miễn chấp hành án phạt tù phải được gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Thi hành án hình sự.

3. Quyết định về việc xét miễn chấp hành án phạt tù có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm và có thể bị kháng nghị. Trình tự, thủ tục giải quyết kháng nghị thực hiện theo quy định tại các chương XXII, XXV và XXVI của Bộ luật Tố tụng hình sự.

Nhận và xử lý hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt

– Ngay sau khi nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù, Tòa án phải ghi vào sổ nhận hồ sơ.

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày vào sổ nhận hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù, Chánh án Tòa án có thẩm quyền thành lập Hội đồng gồm 03 Thẩm phán xét, quyết định miễn chấp hành án phạt tù và phân công 01 Thẩm phán chủ trì phiên họp.

– Sau khi được phân công chủ trì phiên họp, Thẩm phán xem xét, giải quyết như sau:

a) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù đã đầy đủ thì quyết định mở phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù và thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát đã đề nghị miễn chấp hành án phạt tù cử Kiểm sát viên tham gia phiên họp;

b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù chưa rõ ràng, đầy đủ thì đề nghị Viện kiểm sát đã đề nghị miễn chấp hành án phạt tù bổ sung tài liệu.

– Quyết định mở phiên họp phải có các nội dung như sau: ngày, tháng, năm ra quyết định; tên Tòa án ra quyết định; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm mở phiên họp; họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nghề nghiệp, nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù; quyết định thi hành án phạt tù; họ tên Thẩm phán, Thư ký phiên họp và họ tên Kiểm sát viên.

Quyết định này phải gửi cho Viện kiểm sát đã đề nghị miễn chấp hành án phạt tù chậm nhất là 05 ngày trước khi mở phiên họp.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Thủ tục tiến hành phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù năm 2022?“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, thủ tục sang tên nhà đất, của Luật sư , hãy liên hệ: : 0833102102.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Thi hành quyết định hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù như thế nào?

Căn cứ vào Điều 9 Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP thì khi nhận được quyết định hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù của Tòa án, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu tổ chức việc thi hành án theo quy định tại khoản 4 Điều 23 của Luật Thi hành án hình sự.

Những người tham gia phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù?

Căn cứ vào Điều 11 Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP thì những người tham gia phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù gồm những người sau:
–       Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp phải tham gia phiên họp; trường hợp Kiểm sát viên vắng mặt thì Tòa án hoãn phiên họp.
–       Trường hợp cần thiết, Tòa án có thể triệu tập người chấp hành án phạt tù hoặc người đại diện hợp pháp của họ, người giám định, người phiên dịch, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan tham gia phiên họp; nếu có người vắng mặt thì Tòa án quyết định hoãn phiên họp hoặc vẫn tiến hành phiên họp.
–       Thời hạn hoãn phiên họp không quá 07 ngày, kể từ ngày hoãn.

Quyết định về việc xét miễn chấp hành án phạt tù gồm những nội dung nào?

Căn cứ vào Điều 13 Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP thì Quyết định về việc xét miễn chấp hành án phạt tù gồm những nội dung sau:
1. Quyết định về việc xét miễn chấp hành án phạt tù có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên Tòa án ra quyết định;
c) Họ tên của Thẩm phán, Kiểm sát viên, Thư ký phiên họp;
d) Họ tên, năm sinh, nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù; Bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật; Bản án, quyết định khác (nếu có); số, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án phạt tù;
đ) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết;
e) Nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị;
g) Căn cứ pháp luật để giải quyết đề nghị;
h) Quyết định của Tòa án;
i) Hiệu lực thi hành.
2. Quyết định về việc xét miễn chấp hành án phạt tù phải được gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Thi hành án hình sự.
3. Quyết định về việc xét miễn chấp hành án phạt tù có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm và có thể bị kháng nghị. Trình tự, thủ tục giải quyết kháng nghị thực hiện theo quy định tại các chương XXII, XXV và XXVI của Bộ luật Tố tụng hình sự.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Hình sự

Comments are closed.