Một số công việc yêu cầu cá nhân cung cấp giấy xác nhận không tiền án, tiền sự. Vậy giấy xác nhận không tiền án, tiền sự là gì? Thủ tục làm giấy xác nhận không tiền án tiền sự online như thế nào? Mời bạn theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Luật sư 247 để được giải đáp thắc mắc trên. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn.
Căn cứ pháp lý
Giấy xác nhận không tiền án tiền sự là gì?
Giấy xác nhận không tiền án, tiền sự là cách gọi thông thường của phiếu lý lịch tư pháp.
Theo đó, phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp có 02 loại:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức sau:
+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho:
+ Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;
+ Cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Làm giấy xác nhận không tiền án tiền sự online.
Bước 1: Người dân truy cập website https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home
Tại đây, cần chọn đúng đối tượng nộp hồ sơ:
– Công dân Việt Nam thường trú/tạm trú ở trong nước;
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
– Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam;
– Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú/tạm trú;
– Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
Sau khi chọn đối tượng nộp hồ sơ, hệ thống sẽ yêu cầu khai báo nơi thường trú hoặc tạm trú; sau đó nhấn mũi tên để tiếp tục.
Bước 2: Nhập Tờ khai
Sau khi chọn nơi thường trú hoặc tạm trú, hệ thống sẽ tự động nhảy về trang cấp Phiếu lý lịch tư pháp của địa phương.
Chẳng hạn, nơi thường trú là Hà Nội, hệ thống sẽ nhảy về trang Dịch vụ đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của Hà Nội với các thông tin hỗ trợ phía bên dưới.
Lúc này, người dân nhấn vào ô Nhập Tờ khai, hệ thống tự động nhảy về trang Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 3: Khai Tờ khai
Nhập Thông tin cơ bản, Thông tin về cha mẹ: những trường thông tin đánh dấu * màu đỏ là bắt buộc phải nhập.
Đối với Quá trình cư trú, nhấp Nhập thông tin cư trú phần màu xanh để điền vào các ô trống.
Sau khi nhập xong một quãng thời gian cư trú, nhấn tiếp Nhập thông tin cư trú để điền tiếp.
Lưu ý: Tối đa có thể nhập đến 15 bản ghi thông tin về quá trình cư trú.
Đối với Thông tin khác, mặc dù không đánh dấu * nhưng cần điền đầy đủ:
– Mục đích cấp phiếu;
– Số lượng phiếu cấp thêm;
– Thông tin án tích;
– Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số:…;
– Có hay không yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản.
Tại mục Mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp, người dân tự xác định mình thuộc đối tượng đóng phí nào để tích cho đúng: Đóng phí thông thường, được giảm phí, miễn phí.
Chú ý: Công dân phải xác định đúng mức lệ phí phải nộp. Trường hợp sai, Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận!
Tại mục Hồ sơ đính kèm, người dân cần chụp ảnh/scan các giấy tờ sau để tải lên làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ:
– Chứng minh nhân dân (scan 2 mặt);
– Hộ khẩu thường trú (scan đầy đủ trang bìa và các trang đã ghi thông tin liên quan đến bản thân).
Ở mục Dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, người dân lựa chọn đơn vị chuyển phát hoặc không sử dụng.
Nếu chọn đơn vị chuyển phát, người dân được lựa chọn Đăng ký nộp hồ sơ tại nhà (nhân viên đơn vị chuyển phát sẽ đến nhà để thu hồ sơ) và Đăng ký nhận kết quả tại nhà (nhân viên chuyển phát đến nhà để trả kết quả), hoặc chỉ chọn 01 trong 02 dịch vụ.
Đăng ký dịch vụ nào thì phải bắt buộc nhập địa chỉ lấy hồ sơ/trả kết quả tương ứng.
Chú ý: Công dân không nhập địa chỉ nộp hồ sơ và trả kết quả ngoài lãnh thổ Việt Nam!
Cuối cùng, chọn Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai, các dịch vụ đã đăng ký của mình và ấn Tiếp tục.
Bước 4: Xác nhận thông tin kê khai
Lúc này, hệ thống hiện ra Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân dựa trên các thông tin công dân đã khai trước đó.
Người dân kiểm tra toàn bộ thông tin, sửa khi có sai sót.
Nhập mã xác nhận và ấn Tiếp tục.
Bước 5: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
Hệ thống sẽ trả về mã số đăng ký trực tuyến. Người dân ghi nhớ mã số và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nhân viên Bưu chính sẽ liên hệ và đến địa chỉ đã đăng ký để thu hồ sơ, phí (trường hợp đăng ký lấy hồ sơ qua bưu chính) hoặc nộp hồ sơ yêu cầu trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc gửi hồ sơ yêu cầu qua dịch vụ bưu chính…
Về thành phần hồ sơ, gồm:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (in dựa trên phần khai);
Trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải được chứng thực.
– Bản chụp (khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Bản chụp (khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú. Riêng giấy chứng nhận thường trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú có thể nộp bản chính.
– Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có công chứng (trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con chưa thành niên).
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn, giảm lệ phí cấp Phiếu theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ chứng minh như Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo,…Sau khi tiến hành cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi kết quả theo địa chỉ đăng ký hoặc người đăng ký đến nhận trực tiếp.
Làm lý lịch tư pháp online mất bao lâu?
Theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp:
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
2. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Ngoài thời hạn nêu trên, những người làm lý lịch tư pháp online sẽ phải cộng thêm thời gian nhân viên Bưu chính chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp và chuyển kết quả từ Sở Tư pháp về tay người nhận.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Cơ quan nào có quyền ban hành pháp luật
- Giấy xác nhận không tiền án tiền sự có thời hạn bao lâu?
- Mẫu đơn kiện đòi lại đất mới nhất
- Mẫu bài thu hoạch nghị quyết 13 của đảng – Tải xuống và xem trước
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thủ tục làm giấy xác nhận không tiền án tiền sự online năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như soạn thảo hồ sơ quyết định giải thể công ty tnhh 1 thành viên, cấp phép bay flycam, thành lập công ty trọn gói giá rẻ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Mức lệ phí: Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
Các trường hợp được giảm lệ phí: Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ được giảm lệ phí chỉ còn 100.000/lần/người.
Theo khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, người có yêu cầu sẽ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp, cụ thể:
– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định:
+ Mẫu số 03/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Mẫu số 04/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
– Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.