Giấy xác nhận không tiền án tiền sự có thời hạn bao lâu?

13/06/2022
Giấy xác nhận không tiền án tiền sự có thời hạn bao lâu?
859
Views

Trong một số thủ tục hành chính có yêu cầu hoàn thiện hồ sơ về tình trạng có hay không có án tích để xin xác nhận không có tiền án theo yêu cầu của cơ quan nhà nước hoặc công ty hay hoàn thiện hồ sơ để đi ra nước ngoài hoặc một người phạm tội sau khi đã chấp hành xong các hình phạt, các quyết định khác của bản án mà tòa án đã tuyên. Vậy giấy xác nhận không có tiền án tiền sự có thòi hạn bao lâu? Thủ tục xin giấy như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư 247 để hiểu rõ quy định pháp luật về vấn đề nêu trên.

Căn cứ pháp lý

Luật Lý lịch tư pháp năm 2009

Giấy xác nhận không có tiền án tiền sự là gì?

Giấy xác nhận không có tiền án tiền sự là một thủ tục hành chính mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho người có yêu cầu về việc người này có tiền án tiền sự hay không hoặc đã được xóa án tích hay chưa. Giấy xác nhận này được gọi là Phiếu lý lịch tư pháp được cấp bởi sở tư pháp nơi mà người yêu cầu thường trú hoặc cư trú.

Có hai mẫu Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp 2009;
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Trong thực tế sử dụng phổ biến là mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân cơ quan tổ chức.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có những nội dung sau: 

Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích:

  • Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
  • Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
  • Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận không có tiền án tiền sự.

Trình tự thực hiện xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

– Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú;

– Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

Giấy xác nhận không tiền án tiền sự có thời hạn bao lâu?
Giấy xác nhận không tiền án tiền sự có thời hạn bao lâu?

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Tại Sở Tư pháp đối với:

+ Công dân Việt Nam Trường hợp không có nơi thường trú, nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

– Tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia đối với:

+ Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

+ Người nước ngoài đã rời Việt Nam.

Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

– 200.000 đồng/lần/người;

– 100.000 đồng/lần/người với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ;

– Miễn phí với các đối tượng là trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số.

Lưu ý:

– Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

– Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác.

Giấy xác nhận không tiền án tiền sự có thời hạn bao lâu?

Mặc dù có ý nghĩa khá quan trọng nhưng hiện nay trong Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn không quy định cụ thể lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu.

Thời hạn này chỉ được đề cập trong các văn bản của từng lĩnh vực pháp luật liên quan hoặc phụ thuộc vào quyết định của cơ quan, tổ chức có nhu cầu xác minh về tình trạng lý lịch tư pháp của cá nhân đó.

Chẳng hạn:

– Hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày (Điều 20, 24 và 28 Luật Quốc tịch năm 2008).

– Hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

(Điều 5 Nghị định 19/2011/NĐ-CP)

– Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải có Phiếu lý lịch tư pháp (Điều 12 Luật Công chứng). Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư phải có Phiếu lý lịch tư pháp (khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư), tuy nhiên cả hai văn bản nêu trên cũng không có quy định về thời hạn Phiếu lý lịch tư pháp.

Vì thế, thời hạn Phiếu lý lịch tư pháp lại phụ thuộc từng Đoàn Luật sư (khi xin cấp chứng chỉ hành nghề luật sư) hoặc Sở Tư pháp (khi đề nghị bổ nhiệm công chứng). Chẳng hạn, Đoàn Luật sư Hà Nội yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp thời hạn không quá 06 tháng.

– Trong hồ sơ tuyển dụng công chức ngành Tòa án cũng yêu cầu có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp nhưng không có yêu cầu về thời hạn (Thông báo 607/TB-TANDTC năm 2020)…

Video Luật sư 247 giải đáp Giấy xác nhận không tiền án tiền sự có thời hạn bao lâu?

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Giấy xác nhận không tiền án tiền sự có thời hạn bao lâu?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như soạn thảo hồ sơ quyết định giải thể công ty tnhh 1 thành viên, cấp phép bay flycam, dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ, dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Tiền án là gì?

Căn cứ vào Điều 69, Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017, theo đó tiền án (hay còn gọi là án tích) được hiểu là đặc điểm xấu về nhân thân của người bị kết án và áp dụng hình phạt được ghi và lưu lại trong lý lịch tư pháp trong thời gian luật định.

Tiền sự là gì?

Một người có hành vi vi phạm pháp luật nhưng không đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự, mà bị xử phạt hành chính, kỷ luật. Trong trường hợp họ đã thực hiện xong hình phạt nhưng chưa được xóa kỷ luật, xóa vi phạm hành chính thì coi là người có tiền sự.

Các trường hợp được xóa tiền án, tiền sự?

Một người coi là không có tiền án khi được xóa án tích trong các trường hợp đương nhiên xóa án tích (Điều 70), xóa án tích theo quyết định của Tòa án (Điều 71), xóa án tích trong các trường hợp đặc biệt (Điều 72).
Một người được coi là không có tiền sự khi được thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc 01 năm đối với quyết định hành chính khác hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm
Nếu trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính mà không tái phạm

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Hình sự

Comments are closed.