Xin chào Luật sư, xin luật sư cho biết thủ tục đăng ký quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Căn cứ pháp lý
Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009
28/2015/TT-BNNPTNT
Nội dung tư vấn
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với câu hỏi về thủ tục đăng ký quyền đối với giống cây trồng theo quy định? Luật sư 247 xin giải đáp ngay sau đây:
Khái niệm giống cây trồng?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 thì vấn đề này được quy định như sau:
– Giống cây trồng là một quần thể cây trồng đồng nhất về hình thái và có giá trị kinh tế nhất định, nhận biết được bằng sự biểu hiện của các đặc tính do kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất một đặc tính và di truyền được cho đời sau.
– Giống cây trồng được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản bao gồm hạt, củ, quả, rễ, thân, cành, lá, cây con, mắt ghép, chồi, hoa, mô, tế bào, bào tử, sợi nấm, rong, tảo và vi tảo.
Điều kiện chung đối với giống cây trồng được bảo hộ
Căn cứ theo Điều 158 Luật sở hữu trí tuệ quy định điều kiện bảo hộ quyền đối với giống cây trồng như sau:
Giống cây trồng được bảo hộ là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển; thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp; và Phát triển nông thôn ban hành và mang các đặc điểm sau:
– Có tính mới
– Có tính khác biệt
– Có tính đồng nhất
– Có tính ổn định
– Có tên phù hợp.
Hồ sơ đăng ký bảo hộ đối với giống cây trồng gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ đăng ký bảo hộ đối với giống cây trồng gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng (02 bộ), nộp tại cơ quan bảo hộ giống cây trồng.
- Ảnh chụp, tờ khai kỹ thuật theo mẫu quy định
- Giấy uỷ quyền, nếu đơn được nộp thông qua đại diện
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người đăng ký là người được chuyển giao quyền đăng ký;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Lưu ý:
- Đơn đăng ký bảo hộ chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng tiếp nhận khi có đủ 6 tài liệu trên.
- Đơn đăng ký bảo hộ và các giấy tờ giao dịch giữa người đăng ký và cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng phải được làm bằng tiếng Việt. Các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng yêu cầu:
– Giấy uỷ quyền
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên
– Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan nhận đơn
– Giấy chuyển giao, thừa kế, kế thừa quyền ưu tiên, nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
– Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn.
Mỗi đơn chỉ được đăng ký bảo hộ cho một giống cây trồng.
Trình tự đăng ký quyền đối với giống cây trồng
Trình tự nộp đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng trải qua 5 bước sau:
Bước 1: Nộp đơn
Tổ chức, cá nhân nộp Đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng cho Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới – Cục Trồng trot.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn
Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới thẩm định hình thức Đơn và thông báo, từ chối hoặc chấp nhận Đơn như sau:
– Thông báo từ chối chấp nhận đơn đối với các trường hợp giống cây trồng nêu trong đơn không thuộc loài cây trồng có tên trong Danh mục loài cây trồng được bảo hộ và đơn do người không có quyền đăng ký nộp, kể cả trường hợp quyền đăng ký thuộc nhiều tổ chức, cá nhân, nhưng một hoặc nhiều người trong số đó không đồng ý thực hiện việc đăng ký.
– Thông báo cho người đăng ký khắc phục những thiếu sót trong trường hợp đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức theo quy định và ấn định trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, người đăng ký phải khắc phục các thiếu sót đó;
– Thông báo từ chối chấp nhận đơn, nếu người đăng ký không khắc phục thiếu sót hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối thông báo đúng hạn.
– Thông báo chấp nhận đơn, yêu cầu người đăng ký gửi mẫu giống đến cơ sở khảo nghiệm để tiến hành khảo nghiệm kỹ thuật và thực hiện thủ tục thẩm định nội dung đơn nếu đơn hợp lệ hoặc người đăng ký khắc phục thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến xác đáng phản đối thông báo cho người đăng ký khắc phục những thiếu sót trong trường hợp đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức theo quy định và ấn định trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, người đăng ký phải khắc phục các thiếu sót đó.
Bước 3: Công bố đơn
Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới công bố đơn hợp lệ trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng;
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ (gồm thẩm định tính mới; tên giống cây trồng; khảo nghiệm và thẩm định kết quả khảo nghiệm kỹ thuật đối với giống cây trồng);
Bước 5: Cấp văn bằng hoặc từ chối cấp văn bằng
Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới làm thủ tục cấp hoặc từ chối cấp bằng bảo hộ giống cây trồng và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ nếu được cấp bằng.
Thời hạn giải quyết đối thủ tục đăng ký giống cây trồng
– Thẩm định hình thức đơn: 15 ngày kể từ ngày nhận đơn;
– Công bố đơn hợp lệ trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đơn được chấp nhận;
– Thời hạn thẩm định kết quả khảo nghiệm kỹ thuật là 90 ngày kể từ ngày nhận được kết quả khảo nghiệm kỹ thuật;
– Công bố trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký quyết định cấp Bằng bảo hộ;
– Cấp bằng bảo hộ và vào sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ: Sau 30 ngày kể từ ngày quyết định cấp bằng bảo hộ được đăng trên tạp chí chuyên ngành (nếu không nhận được ý kiến khiếu nại bằng văn bản về việc cấp bằng bảo hộ).
Danh mục các loại cây trồng được bảo hộ
Căn cứ vào thông tư 28/2015/TT-BNNPTNT các loại cây trồng được bảo hộ như sau:
T | Tên Việt Nam Vietnamese name | Tên khoa học Botanical name |
1 | Bầu | Lagenaria sinceraria (Molina) Stanley. |
2 | Bí Ngô (Bí đỏ) | Cucurbita maxima Duch; Cucurbita pepo L; Cucurbita moschata L. |
3 | Bơ | Persea americana Mill. |
4 | Bông | Gossypium hirsutum L. và Gossypium barbadense L. |
5 | Bưởi | Citrus grandis L. |
6 | Cà tím | Solanum melongena L. |
7 | Cà chua | Lycopersicon esculentum Mill |
8 | Cà phê và các giống lai giữa các loài cà phê khác nhau | Coffea arabica L. Coffea canephora Pierre ex.A.Froehner |
9 | Cà rốt | Daucus carota L. |
10 | Cải bắp | Brassica oleracea L. |
11 | Cải củ | Raphanus sativus L. |
12 | Cải thảo | Brassica pekinensis Lour. Rupr. |
13 | Cam | Citrus L. Rutaceae |
14 | Cẩm chướng | Dianthus L. |
15 | Cần tây | Apium graveolens L. |
16 | Cao su | Hevea Aubl. |
17 | Cây rong rổ | Calathea. |
18 | Chè | Cammellia sinensis |
19 | Chè dây | Ampelopsis cantoniensis (Hook.et.Am) Planch. |
20 | Chi diếp (lưỡi mác) | Lactus sp. |
21 | Chùm ngây | Moringa oleifera L. |
22 | Chuối | Musa acuminata Colla; Musa xparadisiaca L. |
23 | Cỏ | Pennisetum americanun [L] Leeke; Pennisetum purpuretum Schumach; |
24 | Cúc Vạn thọ | Tagetes L. |
25 | Hồng môn | Anthurium Schott. |
26 | Đào | Prunus persica (L) Batsch) |
27 | Đậu Bắp | Abelmoschus esculentus (L.) Moench. |
28 | Đậu cô ve | Phaseolus vulgaris L. |
29 | Đậu đũa | Vigna unguiculata (L) Walp.supsp.secquibedalis (L) Verdc.L. |
30 | Đậu Hà Lan | Pisum sativum L. |
31 | Đậu xanh | Vigna radiata (L.) R Wilczek |
32 | Dâu tằm | Vicia faba L. var. major Harz |
33 | Dâu tây | Fragaria L. |
34 | Đậu tương | Glycine max (l.) Merrill |
35 | Dẻ | Castanea sativa Mill. |
36 | Địa lan | Cymbidium Sw |
37 | Đu đủ | Carica papaya L |
38 | Dứa | Ananas comosus (L.) Merr. |
39 | Dưa chuột | Cucumis sativus L. |
40 | Dưa hấu | Citrullus lanatus (Thunb)Matsum et Nakai |
41 | Gừng | Zingiber officinale Rosc. |
42 | Hành, Hẹ | Allium Cepa; Allium Oschaninii O.Fedtsch |
43 | Hoa cúc | Chrysanthemum spec. |
44 | Hoa Đồng tiền | Gerbera Cass |
45 | Hoa giấy | Bougainvillea. |
46 | Hoa hồng | Rosa L. |
47 | Hoa Lay ơn | Gladiolus L. |
48 | Hoa Lily | Lilium L. |
49 | Hoa trạng nguyên | Euphorbia pulcherrima Willd.ex Klotzsch |
50 | Hồng | Diospyros kaki L. |
51 | Hướng dương | Helianthus annuus L. |
52 | Khoai lang | Ipomoea batatas .L |
53 | Khoai môn | Colocasia esculenta (L.) Schott |
54 | Khoai tây | Solanum tuberosum (L) |
55 | Lạc | Arachis hypogea L. |
56 | Lan (Hòa thảo) | Dendrobium Sw. |
57 | Lan hồ điệp | Phalaenopsis Blume. |
58 | Lan Mokara | Mokara. |
59 | Lê | Pyrus communis L. |
60 | Lúa | Oryza Sativa L. |
61 | Mận | Prunus salicina Lindl. |
62 | Mía | Saccharum L. |
63 | Mơ | Prunus arminiaca L. |
64 | Móng bò | Bauhinia sp. |
65 | Mướp đắng | Momordica Charantia L. |
66 | Ngô | Zea mays L. |
67 | Nhãn | Dimocartpus Longan L. |
68 | Nho | Vitis L. |
69 | Ổi | Psidium guava L. |
70 | Ớt | Capsicum anmum L. |
71 | Rau Dền | Amaranthus L. |
72 | Rau muống | Ipomoea aquatica |
73 | Sắn | Manihot esculenta Crantz |
74 | Sen | Lotus corniculatus L.; Lotus pendunculatus Cav.; Lotus uliginosus Schkuhr.; Lotus tenuis Walds.et.kit.ex Wlld; Lotus subbiflorus. Lag. |
75 | Sống đời (cây bỏng) | Kalanchoe blossfeldiana Poelln. |
76 | Su hào | Brrassica oleracea L. |
77 | Sung | Ficus L. (Ficus costata Ait; Ficus benjamitina L.; Ficus carica L. |
78 | Sup lơ | Brrassica oleracea L. Convar botrytis (L.) Alef. Var.botrytis L. |
79 | Táo | Malus domestica Borkh |
80 | Thanh Long | Hylocereus (Haw.) Britton & Rose;Hyceloreus Costaricensis (F.A.C Weber); Hylocereus Polyrhizus (F.A.C Weber) |
81 | Hải đường | Begonia×hiemalis Fotsch |
82 | Thược dược | Dahlia Cav. |
83 | Thuốc lá | Nicotiana tabacum L. |
84 | Trinh nữ hoàng cung | Crinum latifolium L. |
85 | Tuy lip | Tulipa L. |
86 | Vải | Litche chinensis L. |
87 | Xà lách | Lactuca sativa L. |
88 | Xích đồng nam (Mỏ đỏ, xích đồng) | Clerodendrum kaempferi (jacq) Siebold, exhassk |
89 | Xoài | Mangifera indica L. |
90 | Xương rồng | Nhóm Chumbera, Nopal tunero, Tuna và Nhóm Xoconostles |
91 | Lily Peru (Lily Thảo Mộc) | Alstroemeria |
92 | Cao lương | Sorghum Bicolor L. |
93 | Vừng | Sesamum Indicum L. |
94 | Nghệ đen | Curcuma zedoaria |
95 | Nghệ vàng | Curcuma Longa L. |
96 | Nghệ trắng | Curcuma aromatica |
97 | Mac ca | Macadamia integrifolia Maiden et Betche,Macadamia tetraphylla L.A.S. Johnson) |
98 | Sacha Inchi | Plukenetia Volubilis L. |
99 | Dẻ Nhật Bản | Castanea crenata Mill. |
100 | Dẻ châu Mỹ | Castanea dentata Mill. |
101 | Tung dầu | Aleurites fordii (Hemsl.). |
102 | Các loài thuộc chi Sồi | Quercus L. |
103 | Hồ tiêu | Piper nigrum L. |
104 | Điều | Anacardium occidentale L. |
105 | Ca cao | Theobroma cacao L. |
106 | Dừa | Cocos nucifera L. |
107 | Cỏ Linh lăng | Medicago sativa L. |
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trọn gói
- Điều kiện bảo hộ quyền đối với giống cây trồng?
- Chủ bằng bảo hộ giống cây trồng bị hạn chế những quyền nào?
Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề ”Thủ tục đăng ký quyền đối với giống cây trồng theo quy định? kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Người đăng ký (Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký) bảo hộ giống cây trồng bao gồm:
– Tác giả trực tiếp chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng bằng công sức và chi phí của mình;
– Tổ chức, cá nhân đầu tư cho tác giả chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
– Tổ chức, cá nhân được chuyển giao, thừa kế, kế thừa quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng.
Cá nhân được phép hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng;
– Hoạt động trong một tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.