Thông tư 261/2016/TT-BTC về phí, lệ phí hàng hải

23/10/2021
Thông tư 261/2016/TT-BTC
479
Views

THÔNG TƯ 261/2016/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Số hiệu:261/2016/TT-BTCLoại văn bản:Thông tư
Nơi ban hành:Bộ Tài chínhNgười ký:Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:14/11/2016Ngày hiệu lực:01/01/2017
Ngày công báo:05/01/2017Số công báo:Từ số 7 đến số 8
Tình trạng:Còn hiệu lực

Tóm tắt Thông tư 261/2016/TT-BTC

Thông tư 261/2016/TT-BTC quy định về đối tượng chịu phí, lệ phí hàng hải; người nộp phí, lệ phí hàng hải; cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải; cơ sở, nguyên tắc xác định số tiền phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ Tài chính ngày 14/11/2016.

– Theo đó, Thông tư số 261/2016 quy định mức thu phí, lệ phí hàng hải quốc tế và nội địa đối với các đối tượng là tàu thuyền xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; tàu thuyền hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; tàu thuyền phục vụ dầu khí; tàu thuyền của lực lượng vũ trang, hải quan, cảng vụ.

– Tổ chức thu phí theo Thông tư 261/TT-BTC là các Cảng vụ hàng hải và tổ chức thu các loại phí, lệ phí như Phí trọng tải tàu, thuyền; phí bảo đảm hàng hải thu tại các luồng hàng hải công cộng và luồng hàng hải chuyên dùng; phí sử dụng vị trí neo, đậu tại khu nước, vùng nước; lệ phí ra, vào cảng biển.

– Một số mức thu phí đối với hoạt động hàng hải nội địa tại Thông tư số 261 như sau:

+ Phí tàu, thuyền vào khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi: 250 đồng/GT;

+ Phí tàu, thuyền rời khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi: 250 đồng/GT;

+ Phí tàu thuyền hoạt động vận tải trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo mỗi lượt di chuyển từ bờ ra đảo và ngược lại: 500 đồng/GT/lần cập cảng;

+ Phí đối với tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi cho tàu thuyền có tổng dung tích dưới 2.000 GT là 300 đồng/GT;

+ Phí đối với tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi cho tàu thuyền có tổng dung tích dưới 2.000 GT là 600 đồng/GT;

+ Lệ phí ra, vào cảng biển đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT là 15.000 đồng/lượt;

+ Lệ phí ra, vào cảng biển đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 1.000 GT là 25.000 đồng/lượt.

– Theo Thông tư 261/BTC, tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải mà không thuộc các trường hợp phải thông báo cho cảng vụ hàng hải theo quy định của pháp luật không phải nộp phí, lệ phí hàng hải.

Thông tư 261/2016/TT-BTC quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

Xem trước và tải xuống Thông tư 261/2016/TT-BTC

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Câu hỏi thường gặp

Hàng hóa trung chuyển là gì?

Hàng hóa trung chuyển là hàng hóa được vận chuyển từ nước ngoài đến cảng biển Việt Nam và đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của cảng biển trong một thời gian nhất định rồi xếp hàng hóa đó lên tàu thuyền khác để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Khu vực cảng biển của Việt Nam được chia làm mấy khu vực?

Khu vực cảng biển của Việt Nam được chia thành 03 khu vực:
a) Khu vực I: Các cảng biển từ vĩ tuyến 20 độ Bắc trở lên phía Bắc;
b) Khu vực II: Các cảng biển từ vĩ tuyến 11,5 độ Bắc đến dưới vĩ tuyến 20 độ Bắc;
c) Khu vực III: Các cảng biển từ dưới vĩ tuyến 11,5 độ Bắc trở vào phía Nam.

Đối tượng chịu phí, lệ phí hàng hải theo biểu phí, lệ phí hoạt động hàng hải quốc tế bao gồm những gì?

Đối tượng chịu phí, lệ phí hàng hải theo biểu phí, lệ phí hoạt động hàng hải quốc tế gồm:
a) Tàu thuyền xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh vào, rời khu vực hàng hải; tàu thuyền nước ngoài vào hoạt động tại vùng biển Việt Nam không thuộc vùng nước cảng biển;
b) Tàu thuyền hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, quá cảnh tại khu vực hàng hải;
c) Tàu thuyền vận tải hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam; tàu thuyền chuyên dùng hoạt động trên tuyến quốc tế vào, rời khu vực hàng hải;
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải.

Thông tin liên hệ với Luật sư

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành giải quyết khó khăn về mặt pháp lý của quý khách; là mong muốn của Luật sư X. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật Sư; hãy liên hệ:

Hotline: 0833.102.102.

Xem thêm: Nghị định số 143/2017/NĐ-CP quy định bảo vệ công trình hàng hải

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời