Thời hạn thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu?

15/08/2022
Thời hạn thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?
714
Views

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về việc thời hạn thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Quân nhân chuyên nghiệp là người trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Cũng giống như sĩ quan quân đội sau khi công tác một thời gian trong quân ngũ thì các quân nhân chuyên nghiệp sẽ được thăng quân hàm. Vậy theo quy định của pháp luật thì thời hạn thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?

Để giải đáp cho câu hỏi về việc thời hạn thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào? Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

– Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

– Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

– Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này.

Quyền và nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp?

Theo quy định tại Điều 3 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:

– Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.

– Quyền của quân nhân chuyên nghiệp:

  • Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân;
  • Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm;
  • Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp:

  • Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao;
  • Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó;
  • Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
  • Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng;
  • Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật;
Thời hạn thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?
Thời hạn thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?

Quy định chi tiết về chức danh quân nhân chuyên nghiệp

Theo quy định tại Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

– Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

  • Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
  • Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
  • Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
  • Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
  • Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
  • Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
  • Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

– Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

  • Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
  • Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
  • Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định về cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương như sau:

  • Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
  • Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.
  • Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.
  • Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
  • Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
  • Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.

– Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

Theo quy định tại Điều 14 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp như sau:

– Đối tượng tuyển chọn:

  • Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;
  • Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;
  • Công nhân và viên chức quốc phòng.

– Đối tượng tuyển dụng: Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.

– Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:

  • Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;
  • Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

– Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Thời hạn thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?

Theo quy định tại Điều 18 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về việc phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như sau:

– Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ tại các cơ sở giáo dục đào tạo của quân đội; đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 của Luật này được tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp thì được xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng mức lương.

– Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn.

Theo quy định tại Điều 26 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về việc phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp dự bị như sau: Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp dự bị thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 18 của Luật Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

Theo quy định tại Điều 6 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về việc thăng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp khi được nâng lương như sau:

– Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi cấp bậc quân hàm đang giữ thấp hơn cấp bậc quân hàm tương ứng với mức lương được nâng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

– Trường hợp cấp bậc quân hàm đang giữ bằng bậc quân hàm cao nhất theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thì chỉ xét nâng lương hoặc cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, không thăng cấp bậc quân hàm.

– Trường hợp cấp bậc quân hàm đang giữ cao hơn bậc quân hàm cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thì được bảo lưu.

Như vậy thông qua quy định trên ta biết được hiện nay pháp luật không quy định về thời hạn thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào mà việc thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp sẽ dựa vào việc tăng mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn. Từ cơ sở lương đó sẽ là cơ sở thăng quân hàm.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Thời hạn thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; mua giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm; cách tra số mã số thuế cá nhân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

 Những việc quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không được làm?

– Chống mệnh lệnh; trốn tránh, thoái thác nhiệm vụ được giao.
– Lợi dụng chức trách, nhiệm vụ được giao để xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
– Những việc trái với pháp luật, điều lệnh, điều lệ và kỷ luật của Quân đội nhân dân.
– Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

Nguyên tắc tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp?

– Theo yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Quân đội nhân dân.
– Bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và bình đẳng giới.
– Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
– Đúng vị trí việc làm, chức danh và đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
– Ưu tiên tuyển chọn, tuyển dụng hạ sĩ quan, binh sĩ có thành tích xuất sắc phục vụ trong Quân đội nhân dân; người có chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ giỏi; người có tài năng; người dân tộc thiểu số.

Đánh giá quân nhân chuyên nghiệp?

– Đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng để xác định phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
– Căn cứ vào kết quả đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được phân loại đánh giá theo các mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ;
c) Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ;
d) Không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết Điều này.

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.