Thời hạn hợp đồng đối với người cao tuổi theo quy định năm 2022

14/10/2022
Thời hạn hợp đồng đối với người cao tuổi theo quy định năm 2022
730
Views

Người cao tuổi được hiểu là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên. Còn người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu. Hiện nay, Nhà nước ta khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. Thời hạn hợp đồng đối với người cao tuổi hiện nay được quy định như thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây của Luatsu247.

Thời hạn hợp đồng đối với người cao tuổi

Theo khoản 1 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019, độ tuổi nghỉ hưu hiện nay được quy định như sau:

– Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

– Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường đối với lao động nam là đủ 60 tuổi 03 tháng và đối với lao động nữ là đủ 55 tuổi 04 tháng; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Căn cứ Điều 149 Bộ luật Lao động 2019 người sử dụng lao động và người lao động là người cao tuổi có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 khi hợp đồng lao động nêu trên hết hạn mà hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.

Ngoài ra, người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.

Như vậy, khi người lao động cao tuổi và người sử dụng lao động lao động ký kết hợp đồng có thể ký nhiều lần đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Quyền của người lao động cao tuổi

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 2, khoản 3 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019:

Người lao động cao tuổi có các quyền sau:

  • Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
  • Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể.
  • Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động.
  • Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc.
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Đình công.
  • Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của người lao động cao tuổi

Thời hạn hợp đồng đối với người cao tuổi theo quy định năm 2022
Thời hạn hợp đồng đối với người cao tuổi theo quy định năm 2022

Tại khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, người lao động cao tuổi có các nghĩa vụ sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
  • Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
  • Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Như vậy, quyền và nghĩa vụ của người lao động cao tuổi vẫn giống với người lao động bình thường, tuy nhiên sẽ có những chính sách, chế độ ưu đãi riêng để phù hợp với điều kiện độ tuổi và sức khỏe của người lao động cao tuổi. Cụ thể:

  • Theo Điều 149 Bộ luật lao động 2019, khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động.
  • Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.
  • Người sử dụng lao động cũng có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 về Thời hạn hợp đồng đối với người cao tuổi theo quy định năm 2022. Nếu Quý khách muốn có thêm thông tin về các lĩnh vực khác như: mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm; thành lập công ty; ly hôn nhanh; xin phép bay flycam;  …mời Quý Khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102 để được tư vấn.

Thông tin liên hệ khác:

Câu hỏi thường gặp

Làm việc với người cao tuổi có cần ký kết hợp đồng lao động không?

Căn cứ Điều 149 Bộ luật Lao động 2019 khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Thời gian làm việc của lao động cao tuổi

Thời giờ làm việc của người lao động cao tuổi được quy định tại khoản 2, Điều 149, Bô luật lao động 2019:
Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hàng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần (khoản 1, Điều 105, Bộ luật Lao động 2019)

Chế độ lương của lao động cao tuổi

Căn cứ khoản 2, Điều 149 Bộ luật Lao động 2019, người lao động cao tuổi được hưởng chế độ lương hưu vẫn có thể ký hợp đồng lao động. Ngoài hưởng các khoản tiền lương và quyền lợi theo hợp đồng lao động. Người lao động cao tuổi vẫn có thể được hưởng chế độ hưu trí.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Comments are closed.