Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp năm 2022

04/07/2022
Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp năm 2022..
319
Views

Hiện nay, việc tạm ngừng kinh doanh diễn ra khá phổ biết và không còn xa lại gì với mọi người. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn lầm tưởng rằng tạm ngừng doanh nghiệp bao lâu cũng được vì thế mà dẫn đến vi phạm quy định của pháp luật về tạm ngừng kinh doanh. Cùng Luật sư 247 tìm hiểu về thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Nghị định 01/2021NĐ-CP

Quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lục 4/1/2021 về Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 1 năm. Nếu khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, Doanh Nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh Sở KHĐT và cơ quan thuế sẽ tự động mở mã số thuế

Nếu doanh nghiệp muốn hoạt động lại trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh, Doanh nghiệp phải gửi thông báo lên sở KHĐT trước 3 ngày trước khi hoạt động trở lại.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?

Quy trình làm việc về dịch vụ làm tạm ngừng kinh doanh của luật sư 247

Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ làm tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247 quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một trong những giấy tờ sau (phải còn thời hạn sử dụng) và chúng tôi sẽ lo hết thay cho quý khách hàng thân yêu.

  • Bản sao giấy CMND/CCCD/ hộ chiếu (đối với cá nhân)

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

  • Mã số thuế để chuyên viên tra cứu thông tin

  • Thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Bảng giá dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp.

Bảng giá dịch vụ tạm dừng kinh doanh của Luật sư 247
Bảng giá dịch vụ tạm dừng kinh doanh của Luật sư 247

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư 247 sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:

  • Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
  • Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
  • Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
  • Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi

Video Luật sư 247 giải đáp về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề:Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu khác như soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; hoặc muốn giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, Tạm ngừng kinh doanh,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Mời bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020:
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh là bao lâu?

Riêng đối với hộ kinh doanh được tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh có phải làm thủ tục xin hoạt động trở lại không?

Khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp đã ấn định cụ thể ngày bắt đầu tạm ngừng và ngày kết thúc tạm ngừng kinh doanh. Vì vậy, khi hết thời hạn tạm ngừng thì doanh nghiệp có thể tự do hoạt động kinh doanh trở lại mà không cần phải thực hiện thêm thủ tục hành chính nào.
Tuy nhiên, trong trường hợp chưa hết thời hạn tạm ngừng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh trở lại thì doanh nghiệp phải làm công văn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục Thuế để thông báo về việc này.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.