Tăng mức trợ cấp hằng tháng với cán bộ xã đã nghỉ việc

08/02/2022
Thông tư 2/2022/TT-BNV về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2022
1286
Views

Ngày 29/01/2022, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 2/2022/TT-BNV về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2022 đối với cán bộ xã, phường, thị trấn. Theo đó sẽ tăng mức trợ cấp hằng tháng với cán bộ xã đã nghỉ việc. Vậy cụ thể mức hỗ trợ là bao nhiêu, tăng như thế nào? Trường hợp nào sẽ được tăng mức hỗ trợ này? Hãy cùng Luật sự X tìm hiểu về vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

Cán bộ xã nào được hưởng mức trợ cấp hàng tháng?

Trường hợp cán bộ nghỉ việc

Theo Luật cán bộ, công chức 2008 quy định:

Cán bộ có thể xin thôi làm nhiệm vụ hoặc từ chức, miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

a) Không đủ sức khỏe;

b) Không đủ năng lực, uy tín;

c) Theo yêu cầu nhiệm vụ;

d) Vì lý do khác.

Theo đó có rất nhiều trường hợp cán bộ xin nghỉ việc ngoài lý do sức khỏe già yếu còn do năng lực không đủ, do thời hạn làm nhiệm vụ hoặc vì một vài lý do khác.

Cán bộ được hưởng trợ cấp hàng tháng sau nghỉ việc theo quy định pháp luật

Dựa vào quy định trên thì cán bộ nghỉ việc sẽ có một số trường hợp. Tuy nhiên các cán bộ được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định phải là cán bộ nghỉ việc do sức khẻ (già yếu). Cụ thể:

Các đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của Thông tư 02/2022/TT-BNV gồm:

Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc do già yếu hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng:

+Bí thư Đảng uỷ xã

+Phó Bí thư

+Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã

+Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã

+Thường trực Đảng ủy

+ Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân

+Thư ký Hội đồng nhân dân xã

+Xã đội trưởng, Trưởng công an xã

+ Các chức danh khác

Do đó chỉ các đối tượng trên mới đủ điều kiện được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Thông tư.

Mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc trước ngày 1/1/2022

Từ 1/7/2019, mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc thực hiện theo Thông tư 09/2019/TT-BNV. Theo đó mức trợ cấp hàng tháng được hưởng của họ như sau:

+Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:

1.974.000 đồng/tháng x 1,0719 = 2.116.000 đồng/tháng.

+Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã:

1.910.000 đồng/tháng x 1,0719 = 2.048.000 đồng/tháng.

+Đối với các chức danh còn lại:

1.768.000 đồng/tháng x 1,0719 = 1.896.000 đồng/tháng.

Mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc kể từ ngày 1/1/2022

Công thức tính mức trợ cấp hàng tháng

Theo Thông tư 02/2022/TT-BNV từ ngày 01/01/2022tăng thêm 7,4% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 12/2021 đối với cán bộ cấp xã già yếu đã nghỉ việc theo công thức tính như sau:

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ 01/01/2022=Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 12/2021x1,074

– Trong đó:

+Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 12/2021 là mức trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 09/2019/TT-BNV(như trên).

+Mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ cấp xã già yếu đã nghỉ việc sau khi điều chỉnh theo công thức trên mà thấp hơn 2,5 triệu đồng/tháng thì đã được tăng thêm mức trợ cấp như sau:

– Tăng thêm 200.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng dưới 2,3 triệu đồng/người/tháng;

– Tăng lên bằng 2,5 triệu đồng/người/tháng đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng từ 2,3 triệu đồng/người/tháng đến dưới 2,5 triệu đồng/người/tháng.

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01/01/2022

Mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2022 (đã làm tròn số) đối với cán bộ cấp xã già yếu đã nghỉ việc được điều chỉnh như sau:

Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 2,473 triệu đồng/tháng;

(Hiện nay, theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 09/2019/TT-BNV mức hưởng là 2,116 triệu đồng/tháng.)

Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng Công an xã: 2,4 triệu đồng/tháng;

(Hiện nay, mức hưởng là 2,048 triệu đồng/tháng)

Đối với các chức danh còn lại: 2,237 triệu đồng/tháng. 

(Hiện nay, mức hưởng là 1,896 triệu đồng/tháng.)

Giấy tờ cần có để cán bộ xã nhận lương hưu, trợ cấp hàng tháng 

Trường hợp đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại đơn vị sử dụng lao động

Cán bộ xã cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

+ Sổ BHXH;

+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (theo mẫu Nghị định 46/2010/NĐ-CP). Hoặc bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu 12-HSB). Hoặc Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.

+ Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc giấy tờ tương đương theo quy định

+ Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư 136/2020/TT-BQP ngày 29.10.2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01.01.2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

Trường hợp đang tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng BHXH

Các giấy tờ cần chuẩn bị trong trường hợp này gồm:

+ Sổ BHXH;

+ Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu 14-HSB);

+ Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc giấy tờ tương đương theo quy định

+ Trường hợp đang chấp hành hình phạt tù mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm bản chính Giấy ủy quyền (mẫu 13-HSB).

+ Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01.01.1995 đến trước ngày 01.01.2016 thì có thêm bản sao: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.

+ Trường hợp mất tích trở về thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.

+ Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực

+ Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường hợp thanh toán phí GĐYK).

– Đối với người có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP:

Bản chính Quyết định hoặc bản chính Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP; trường hợp bị mất giấy tờ trên thì có thêm bản chính Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB) nêu rõ lý do bị mất.

Thông tin liên hệ luật sư X

Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về vấn đề “Tăng mức trợ cấp hằng tháng với cán bộ xã đã nghỉ việc”. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc để hưởng các dịch vụ tư vấn luật vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Cán bộ là ai?

Theo Luật cán bộ công chức 2008 thì:
Cán bộ là những công dân mang quốc tịch Việt Nam, được bổ nhiệm, bầu cử, phê chuẩn để giữ chức danh, chức vụ theo nhiệm kỳ nhất định, nơi công tác là tại các cơ quan của Nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, những tổ chức chính trị – xã hội ở các cấp từ Trung ương đến địa phương.

Quy định về tăng mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc được áp dụng từ bao giờ?

Mặc dù Thông tư 02/2022/TT-BNV có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022 tuy nhiên chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. do đó ngày từ ngày 1/1/2022 các cán bộ xã nghỉ việc đã được hưởng mức trợ cấp mới theo quy định.

Cán bộ cấp xã bao gồm những ai?

+Bí thư Đảng uỷ xã
+Phó Bí thư
+Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã
+Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã
+Thường trực Đảng ủy
+ Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân
+Thư ký Hội đồng nhân dân xã
+Xã đội trưởng, Trưởng công an xã
+ Các chức danh khác

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật hành chính

Comments are closed.