Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về việc sửa từ sit thành seat trên giấy phép lái xe quy định ra sao? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Việc mẫu cà vẹt xe ô tô mới của ô tô có sự sai sót lỗi tiếng anh cơ bản về việc ghi nhận vị trí chổ ngồi trên xe hiện đang nhận được sự quan tâm của dư luật xã hội. Nhận ra được sự sai sót đó, vào ngày 06 tháng 4 năm 2022 Bộ Công an đã ban hành Thông tư 15/2022/TT-BCA để sửa chữa lỗi trên giấy chứng nhận xe ô tô. Vậy theo quy định thì sửa từ sit thành seat trên giấy phép lái xe quy định ra sao?
Để giải đáp cho câu hỏi về việc sửa từ sit thành seat trên giấy phép lái xe quy định ra sao? Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Cơ sở pháp lý
Quy định về việc đăng ký giấy chứng nhận đăng ký xe tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định như sau:
– Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA:
- Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
- Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
– Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy(kể cả xe máy điện)của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình; tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.
Điều kiện, thẩm quyền đăng ký, cấp biển số xe của Công an cấp huyện/xã thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 26 Thông tư 15/2022/TT-BCA.
Quy định về cấp đổi đăng ký giấy chứng nhận đăng ký xe tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về cấp đổi đăng ký giấy chứng nhận đăng ký xe tại Việt Nam như sau:
– Đối tượng cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ và số màu đen; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc bị mất hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định của Thông tư này.
– Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
– Thủ tục hồ sơ đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe), trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.
Trường hợp xe phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về các trường hợp xe phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe tại Việt Nam như sau:
– Xe hỏng không sử dụng được hoặc xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.
– Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác.
– Xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.
– Xe được miễn thuế nhập khẩu, nay chuyển nhượng sang mục đích khác.
– Xe đăng ký tại các khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.
– Xe bị mất cắp, chiếm đoạt không tìm được, chủ xe đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.
– Xe hết niên hạn sử dụng; xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật; xe có kết luận của cơ quan thẩm quyền bị cắt hàn hoặc đục lại số máy, số khung hoặc số máy hoặc số khung.
– Xe đã đăng ký nhưng không đúng hệ biển quy định tại Thông tư này.
– Xe thuộc diện sang tên, chuyển quyền sở hữu.
– Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự.
– Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định.
Thay đổi thông tin trên cà vẹt xe máy mới năm 2022
Theo quy định tại Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định về việc thay đổi thông tin trên cà vẹt xe máy mới năm 2022 như sau:
– Trên mặt sau cà vẹt xe máy: Có thêm thông tin “CÔNG AN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN“.
– Trên mặt trước cà vẹt xe máy: Bổ sung chức danh “Trưởng Công an xã, phường, thị trấn” tại mục (7) khi ký cấp cà vẹt xe.
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
Ở TRUNG ƯƠNG | Ở ĐỊA PHƯƠNG | |
(1) | BỘ CÔNG AN | CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) | Ministry of Public Security | Tên địa phương + Province’s Public Security |
(3) | CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG | PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG; CÔNG AN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ |
(4) | The Traffic Police Department | The Traffic Police Division |
(5) | CÔNG AN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | |
(6) | HÀ NỘI | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(7) | CỤC TRƯỞNG | TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG CÔNG AN QUẬN, HUYỆN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; TRƯỞNG CÔNG AN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
Chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe gắn máy in trên phôi chất liệu nhựa tổng hợp, có mã vạch QR: kích thước 85,6 x 53,98 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. |
Sửa từ sit thành seat trên giấy phép lái xe quy định ra sao?
Theo quy định tại Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định về việc sửa từ sit thành seat trên giấy phép lái xe như sau:
– Ở mặt trước của cà vẹt xe ô tô: Ở dòng “Số chỗ ngồi” được dịch sang tiếng Anh là “Number of seats” (thay vì dịch là “Sit” như hiện nay).
Cũng tại mặt trước, bổ sung chức danh “TRƯỞNG CÔNG AN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ” tại mục (6) khi ký cấp cà vẹt xe ô tô.
– Ở mặt sau cà vẹt xe ô tô: Bổ sung chức danh “CÔNG AN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ” tại mục (3).
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
Ở TRUNG ƯƠNG | Ở ĐỊA PHƯƠNG | |
(1) | BỘ CÔNG AN | CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) | Ministry of Public Security | Tên địa phương + Province’s Public Security |
(3) | CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG | PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG; CÔNG AN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ |
(4) | The Traffic Police Department | The Traffic Police Division |
(5) | HÀ NỘI | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) | CỤC TRƯỞNG | TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG CÔNG AN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ |
Chứng nhận đăng ký xe ô tô in trên phôi chất liệu nhựa tổng hợp, có mã vạch QR: kích thước 85,6 x 53,98 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu. |
Mời bạn xem thêm
- Các cách kiểm tra đất đai có đang bị tranh chấp hay không
- Các cách kiểm tra đất có nằm trong quy hoạch không?
- Viết di chúc để lại đất cho công ty của con có được không?
- Hợp tác xã có được cho thuê đất không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Sửa từ sit thành seat trên giấy phép lái xe quy định ra sao?″. Nếu quý khách có nhu cầu biết các thông tin về hóa đơn điện tử tổng cục thuế; hóa đơn điện tử hợp lệ; hướng dẫn xuất hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhanh của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
– Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
– Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
– Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.