Quy định xử lý kỷ luật Đảng viên trong Quân đội

26/12/2022
quy-dinh-xu-ly-ky-luat-Dang-vien-trong-Quan-doi
338
Views

Xin chào Luật sư. Em trai tôi đã được gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam và hiện là Trung úy công tác tại Binh chủng Pháo Binh, em trai tôi vừa bị vi phạm nội quy và bị xử lý kỷ luật. Tôi muốn hỏi Luật sư là nếu bị xử lý trong Quân đội có nặng không, và quy định xử lý kỷ luật một Đảng viên trong Quân đội như thế nào?

Luật sư 247 chào bạn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Trong quân đội, việc giữ vững kỉ cương là một trong những vấn đề quan trọng nhằm đảm bảo sự kỉ luật, là lá chắn giữ gìn và bảo vệ an ninh của tổ quốc. Do vậy, những hành vi vi phạm trong thời gian tại ngũ quản quân đội được xử lý nghiêm đặc biệt là những trường hợp Đảng viên trong Quân đội. Để hiểu rõ hơn về những” Quy định xử lý kỷ luật Đảng viên trong Quân đội” mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 16/2020/TT-BQP
  • Quy định 30/2016/QĐ-TW
  • Điều lệ Đảng

Nguyên tắc xử lý vi phạm quân nhân

Thông tư 16/2020/TT-BQP quy định về xử lý kỷ luật như sau

“Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật

  • 1. Mọi vi phạm kỷ luật phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh; hậu quả do vi phạm kỷ luật gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.
  • 2. Việc xử lý vi phạm kỷ luật được tiến hành nhanh chóng, chính xác, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật.
  • 3. Việc xử phạt vi phạm kỷ luật phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng.
  • 4. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm của quân nhân, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong quá trình xem xét xử lý kỷ luật; không áp dụng các hình thức kỷ luật khác thay cho hình thức kỷ luật được pháp luật quy định.
  • 5. Không áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu quân nhân và buộc thôi việc đối với nữ quân nhân, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng khi mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
  • 6. Không áp dụng hình thức kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân đang giữ cấp bậc quân hàm thiếu úy; không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương đối với công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang hưởng lương Bậc 1.
  • 7. Khi xử lý kỷ luật, ngoài hình thức kỷ luật đối với từng hành vi vi phạm, nếu vi phạm gây thiệt hại về vật chất, người vi phạm còn phải bồi thường. Tài sản, tiền, vật chất do hành vi vi phạm mà có, phải được xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
  • 8. Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật chỉ xử lý một hình thức kỷ luật; nếu cùng một lần vi phạm kỷ luật mà người vi phạm thực hiện nhiều hành vi vi phạm khác nhau thì phải xem xét, kết luận, làm rõ mức độ vi phạm và hình thức kỷ luật đối với từng hành vi vi phạm nhưng chỉ áp dụng hình thức kỷ luật chung cho các hành vi vi phạm và không vượt quá hình thức kỷ luật của hành vi có mức xử lý kỷ luật cao nhất. Trường hợp xử lý nhiều hình thức kỷ luật (hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm với cách chức hoặc giáng chức) do cấp có thẩm quyền quyết định.
  • 9. Người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên (sau đây gọi chung là người chỉ huy) các cấp phải chịu trách nhiệm về tình hình vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật của quân nhân thuộc quyền; tùy tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả gây ra của vụ việc và mức độ liên quan đến trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp và trên một cấp để xác định hình thức kỷ luật theo quy định tại Thông tư này.
  • 10. Người thực hiện hành vi vi phạm kỷ luật có dấu hiệu tội phạm, thì cơ quan, đơn vị không giảm quân số quản lý mà chuyển hồ sơ vi phạm sang Cơ quan điều tra trong Quân đội để xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp bị tòa án xét xử và tuyên phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù nhưng cho hưởng án treo thì chỉ giải quyết chế độ, chính sách khi đã có quyết định thi hành án của Tòa án.”

Quy định xử lý kỷ luật Đảng viên trong Quân đội

Quy định xử lý kỷ luật Đảng viên trong Quân đội

Theo đó, khoản 2 Điều 35 Điều lệ Đảng quy định các hình thức kỷ luật gồm:

  • Với tổ chức Đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán;
  • Đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ;
  • Đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.

Đảng viên sau khi chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu mới phát hiện vi phạm thì vẫn bị xem xét, kết luận. Nếu vi phạm ở mức phải thi hành kỷ luật thì phải kỷ luật.

Quy định 102 năm 2017 khẳng định:

  • Đảng viên vi phạm đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì phải truy cứu trách nhiệm hình sự, không xử lý nội bộ;
  • Đảng viên bị Tòa án tuyên phạt từ cải tạo không giam giữ trở lên thì phải khai trừ; nếu bị phạt bằng hình thức thấp hơn như phạt cải tạo không giam giữ hoặc được miễn trách nhiệm hình sự, bị xử phạt hành chính thì tùy nội dung, tính chất, tác hại… mà xem xét, thi hành kỷ luật Đảng thích hợp;
  • Kỷ luật Đảng không thay thế kỷ luật hành chính, đoàn thể hoặc các hình thức xử lý khác của pháp luật…

Tùy vào từng đối tượng, mức độ, hành vi, tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng… Đảng viên sẽ bị kỷ luật theo từng hình thức khác nhau.

Trình tự tiến hành kỷ luật đối với Đảng viên trong Quân đội

Theo khoản 1 Điều 39 Quy định 30/2016/QĐ-TW quy định trình tự tiến hành kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm:

  • Bước 1: Đảng viên vi phạm thực hiện kiểm điểm trước chi bộ và tự nhận hình thức kỷ luật
    • Đảng viên vi phạm được cấp ủy hướng dẫn thực hiện bản tự kiểm điểm.
    • Hội nghị chi bộ thảo luận, góp ý và kết luận.
  • Bước 2: Trước khi quyết định kỷ luật, đại diện tổ chức đảng có thẩm quyền nghe đảng viên vi phạm hoặc đại diện tổ chức đảng vi phạm trình bày ý kiến.
  • Bước 3: Báo cáo Quyết định kỷ luật lên cấp ủy, ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp.
    • Nếu Đảng viên vi phạm tham gia nhiều cơ quan lãnh đạo của Đảng thì phải báo cáo đến các cơ quan lãnh đạo cấp trên mà đảng viên đó là thành viên.
  • Bước 4: Quyết định của cấp trên về kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên vi phạm phải được thông báo đến cấp dưới, nơi có tổ chức đảng và đảng viên vi phạm.

Kỷ luật tổ chức Đảng và Đảng viên vi phạm có hiệu lực ngay sau khi công bố quyết định.

Trường hợp Đảng viên trong Quân đội vi phạm kỷ luật nhưng chưa bị xem xét kỷ luật luôn, hoặc miễn trách nhiệm kỷ luật

Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật:

  • Trong thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ theo chế độ;
  • Trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ sở quân y hoặc cơ sở y tế;
  • Trong thời gian hưởng chế độ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng;
  • Đang trong thời gian chờ kết quả giải quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.

Những trường hợp miễn trách nhiệm kỷ luật:

  • Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật nhà nước, điều lệnh, điều lệ quân đội;
  • Vi phạm pháp luật nhà nước, điều lệnh, điều lệ Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết và do điều kiện bất khả kháng;
  • Chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên hoặc phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Khuyến nghị

Luật sư X tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Thông tin liên hệ

Trên đây là những thông tin về “quy định xử lý kỷ luật Đảng viên trong Quân đội”, bạn đọc có nhu cầu về giải quyết những vấn đề pháp lý, cơ sở pháp lý đến những vấn đề như đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân,… hãy liên hệ ngay đến Luật sư 247 qua hotline 0833102102 để nhận được tư vấn từ những Luật sư, tư vấn pháp lý dày dặn kinh nghiệm nhất, giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng nhất.

Mời bạn đọc thêm:

Câu hỏi thường gặp

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu?

Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì người có hành vi vi phạm không bị xem xét xử lý kỷ luật.
– Thời hiệu xử lý kỷ luật là 60 tháng, kể từ thời điểm có hành vi vi phạm. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới;

– Không áp dụng thời hiệu đối với: Hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước quân hàm sĩ quan và tước danh hiệu quân nhân; hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ; hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp và quân nhân, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
Thời hạn xử lý kỷ luật đối với quân nhân, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật là 03 tháng. Trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra, xác minh làm rõ thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 05 tháng.
Trường hợp người vi phạm kỷ luật có liên quan đến vụ việc, vụ án đang bị các cơ quan tiến hành tố tụng điều tra, truy tố, xét xử thì trong thời gian điều tra, truy tố, xét xử, đơn vị tạm dừng việc xem xét xử lý kỷ luật. Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định. Thời hạn xem xét xử lý kỷ luật áp dụng theo Khoản 2 Điều này.
– Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải chịu trách nhiệm về việc xử lý kỷ luật đối với người vi phạm trong thời hạn quy định.

Quân nhân vi phạm kỷ luật bị xử lý theo hình thức nào?

– Hình thức kỷ luật đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
+ Khiển trách;
+ Cảnh cáo;
+ Hạ bậc lương;
+ Giáng cấp bậc quân hàm;
+ Giáng chức;
+ Cách chức;
+ Tước quân hàm sĩ quan;
+ Tước danh hiệu quân nhân.
– Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
+ Khiển trách;
+ Cảnh cáo;
+ Giáng cấp bậc quân hàm;
+ Giáng chức;
+ Cách Chức;
+ Tước danh hiệu quân nhân.

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.