Xin chào Luật sư, tôi có một người bạn nước ngoài. Sắp tới bạn tôi có dự định sang Việt Nam làm việc lâu ngày. Nhưng bạn tôi lại chưa tìm hiểu rõ quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy nên tôi muốn hỏi luật sư quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Hiện nay, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam rất phổ biến. Bộ luật lao động năm 2019 được ban hành có những quy định cụ thể về vấn đề này. Hãy cùng luật sư 247 tìm hiểu ngay sau đây:
Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Căn cứ vào Điều 151 Bộ luật lao động năm 2019 quy định về điều kiện lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
“1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài; và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt; hoặc chưa được xóa án tích; hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp; trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam; và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác”.
Như vậy, để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện quy định tại Điều luật này.
Điều kiện sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Tại Điều 152 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định như sau:
“Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động; và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc; thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu; và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Như vậy, Người sử dụng lao động muốn tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì cần đáp ứng nhu cầu nhất định. Thêm vào đó là phải có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Người lao động nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong những trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 154 Bộ luật lao động năm 2019 quy định những trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị; hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án; hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế; tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật; công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam; và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Giấy phép lao động hết hiệu lực trong các trường hợp nào?
Giấy phép lao động hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
- Giấy phép lao động hết thời hạn.
- Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
- Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
- Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn; hoặc chấm dứt.
- Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam; hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
- Giấy phép lao động bị thu hồi.
Các trường hợp người lao động nước ngoài bị thu hồi giấy phép lao động?
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có tới 9 lý do khiến người lao động nước ngoài tại thu hồi Giấy phép lao động tại Việt Nam, đó là:
– Giấy phép lao động hết thời hạn.
– Chấm dứt hợp đồng lao động.
– Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
– Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
– Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn; hoặc chấm dứt.
– Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
– Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam; hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
– Người sử dụng lao động; hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
– Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp trên; người lao động nước ngoài chắc chắn sẽ bị thu hồi Giấy phép lao động.
Mời bạn xem thêm
- Chi phí cần trả để người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài?
- Lao động đến độ tuổi nghỉ hưu vẫn tiếp tục làm việc được không?
- Chế độ nghỉ thai sản của lao động nữ được quy định ra sao?
Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề ”Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?” Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động: Phải xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, trừ một số trường hợp như người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, vào Việt Nam với dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ, là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn từ 3 tỷ đồng.…
Nơi nộp hồ sơ là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc.