Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về quy định mới về visa cho người nước ngoài năm 2023. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để thuận tiện hơn cho việc nhập cảnh tại Việt Nam dành cho những đối tượng là người nước ngoài có người thân hoặc gia đình tại Việt Nam. Nhà nước Việt Nam đã mạnh dạn quy định những quy định có lợi mới dành cho nhóm đối tượng này. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì quy định mới về visa cho người nước ngoài năm 2023 được quy định ra sao?
Để giải đáp cho câu hỏi về quy định mới về visa cho người nước ngoài năm 2023. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Cơ sở pháp lý
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019
- Công văn 450/VPCP-QHQT
Người nước ngoài là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định về người nước ngoài như sau:
Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Nguyên tắc xuất nhập cảnh tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định về nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú như sau:
– Tuân thủ quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
– Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho người nước ngoài; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– Người nước ngoài có nhiều hộ chiếu chỉ được sử dụng một hộ chiếu để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Các hành vi bị cấm trong hoạt động xuất nhập cảnh tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 5 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xuất nhập cảnh tại Việt Nam như sau:
– Cản trở người nước ngoài và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– Đặt ra thủ tục, giấy tờ, các khoản thu trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; sách nhiễu, gây phiền hà trong việc làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam; làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
– Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
– Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
– Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tẩy, xóa, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú để người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Quy định về thời gian được cấp thị thực tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định về thời hạn thị thực như sau:
– Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
– Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
– Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
– Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
– Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
– Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
– Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
– Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
– Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
– Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Đối tượng được áp dụng chính sách mới về visa cho người nước ngoài
Theo quy định tại Công văn 450/VPCP-QHQT năm 2022 về việc giải quyết nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài cùng thân nhân quy định như sau:
Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; riêng đối với người nước ngoài vào du lịch, trước mắt, tiếp tục thực hiện theo Chương trình thí điểm đón khách du lịch quốc tế.
Quy định mới về visa cho người nước ngoài năm 2023
Theo quy định tại Công văn 450/VPCP-QHQT năm 2022 về việc giải quyết nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài cùng thân nhân quy định như sau:
– Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài cùng thân nhân mang giấy tờ nhập cảnh hợp lệ (thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị) được nhập cảnh Việt Nam theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài lại Việt Nam và Nghị định của Chính phủ số 82/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2015, mà không phải làm lại thủ tục kiểm tra nhân sự, cấp thị thực/ giấy miễn thị thực, không cần xin phê duyệt chủ trương nhập cảnh của bộ, ngành, địa phương.
– Đối với người nước ngoài chưa có thị thực: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục xem xét phê duyệt tạo điều kiện thuận lợi cho các trường hợp nhập cảnh để làm việc, dự hội nghị, hội thảo, học tập, nhân đạo… trên địa bàn tỉnh; các Bộ, ngành, cơ quan thuộc Trung ương chủ động quyết định việc mời, đón và chịu trách nhiệm quản lý người nước ngoài làm việc với cơ quan mình.
4. Bộ Công an rà soát các trường hợp cấm nhập cảnh mới được bổ sung thời gian vừa qua, thông báo cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có hình thức hủy các loại giấy tờ nhập cảnh Việt Nam đã được cấp; phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan ban hành hướng dẫn thủ tục nhập cảnh để triển khai thống nhất trên toàn quốc, phù hợp với Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu, hướng dẫn y tế của Việt Nam.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề kết hôn với người nước ngoài đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Mời bạn xem thêm
- Các cách kiểm tra đất đai có đang bị tranh chấp hay không
- Các cách kiểm tra đất có nằm trong quy hoạch không?
- Viết di chúc để lại đất cho công ty của con có được không?
- Hợp tác xã có được cho thuê đất không?
Thông tin liên hệ
Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Quy định mới về visa cho người nước ngoài năm 2023″. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về công ty tạm ngừng kinh doanh Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:
– Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử;
– Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
– Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.
– Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
– Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp thị thực mới phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thị thực.
Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
– Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
– Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.