Giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam như thế nào?

27/12/2022
Giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam như thế nào?
168
Views

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về việc giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Trong một số nhất định, thông tin trên căn cước công dân không thể hiện được số chứng minh nhân dân cũ, chính vì thế mà người dân cần phải làm các thủ tục xác nhận số chứng minh nhân dân cũ. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam như thế nào?

Để giải đáp cho câu hỏi về việc giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam như thế nào?Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Quy định về xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về việc xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân như thế nào?

– Mã QR code trên thẻ Căn cước công dân có lưu thông tin về số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin về số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân của công dân thông qua việc quét mã QR code, không yêu cầu công dân phải cung cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân.

– Trường hợp trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ thì cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ cho công dân khi có yêu cầu.

  • Trường hợp thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ của công dân không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có). Cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân tiến hành tra cứu, xác minh qua tàng thư Căn cước công dân, giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp có thể hiện thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân để xác định chính xác nội dung thông tin.
  • Trường hợp có đủ căn cứ thì cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cho công dân, trường hợp không có căn cứ để xác nhận thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân tối đa không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Công dân có thể đăng ký cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại bất kỳ cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân khi công dân có thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

– Kết quả giải quyết sẽ được cập nhật, thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, khi công dân có yêu cầu được trả Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì công dân phải trả phí chuyển phát theo quy định

Quy định về cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân như thế nào?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2019/TT-BCA quy định về việc cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân như sau:

– Khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an, cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thì đề nghị cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp tỉnh nơi công dân đăng ký thường trú xác minh. Sau khi có kết quả xác minh thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu thông tin hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình thủ trưởng đơn vị ký Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân và trả cho công dân cùng với thẻ Căn cước công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân thì thực hiện như sau:

Công dân có văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam như thế nào?
Giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam như thế nào?

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ theo yêu cầu:

  • Mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an;
  • Trường hợp thông tin về số Chứng minh nhân dânchưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao Chứng minh nhân dân nếu có.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

  • Nộp trước tiếp tại Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
  • Nộp online tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Bước 3: Lấy kết quả.

  • Thời gian giải quyết là 07 ngày kể từ thời điểm hồ sơ cung cấp đầy đủ, kết quả sẽ được trả về.

Giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam như thế nào?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Kính gửi(1): ………………………………………..………………………………………………..

1. Họ, chữ đệm và tên(2):………………………………………………………………………………………..……………………………..

2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(2):………………………………………….……………………………..…..……………………

3. Ngày, tháng, năm sinh:……..……./…….…………./………………….; 4. Giới tính (Nam/nữ):………………………………

5. Dân tộc:……………………………………….…………… 6. Quốc tịch………….………………………………………………….

7. Nơi đăng ký khai sinh:…………………………………..…………………………………………………………………………………………..

8. Quê quán: ………………………………………………….………………………………………………………………………………..………

9. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………….

10. Số CCCD đã được cấp(3):

11. Số CMND đã được cấp(4):

Đề nghị(1):………………………………………………………………………………………………………………..…………… xác nhận số Chứng minh nhân dân và số thẻ Căn cước cước công dân cho tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

 .…………………, ngày …………..…. tháng……………..… năm………..…
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)    

Ghi chú:

– (1): Ghi tên cơ quan quản lý CCCD nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận số CMND.

– (2): Ghi chữ in hoa đủ dấu.

– (3) và (4): Ghi số thẻ CCCD, số CMND đã được cấp.

– CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân./.

Tải xuống giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam năm 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mời bạn xem thêm

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ đổi tên căn cước công dân tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Giấy xác nhận số CMND cũ và mới tại Việt Nam như thế nào?  Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý soạn thảo hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Xác nhận CMND 9 số và 12 số như thế nào?

Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

Xác nhận CMND khi đã chuyển tỉnh, thành phố thường trú như thế nào?

Theo quy định tại Điểm 1.2.3, mục 1, phần I, hướng dẫn số 3091/C61-C72 ngày 31/7/2014 của Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội (nay là Tổng cục Cảnh sát) thì đối với các trường hợp chuyển nơi đăng ký thường trú đến tỉnh, thành phố khác, cơ quan quản lý hồ sơ CMND nơi công dân chuyển đi có trách nhiệm sao gửi toàn bộ hồ sơ CMND cho cơ quan quản lý hồ sơ CMND nơi công dân chuyển đến để quản lý, khai thác.
Trường hợp công dân chuyển nơi đăng ký thường trú đến tỉnh, thành phố khác đã được đổi CMND theo địa phương nơi công dân chuyển đến; nếu công dân có đề nghị xác nhận hai số CMND là của cùng 1 người thì cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đổi CMND có trách nhiệm xác nhận cho công dân.

Trường hợp đã làm thủ tục cấp căn cước công dân mà chưa được cấp giấy xác nhận số CMND thì làm thế nào?

Trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân thì thực hiện như sau:
– Công dân có văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.