Quy định mới về đăng kiểm xe tải như thế nào?

01/02/2023
Quy định mới về đăng kiểm xe tải
287
Views

Xin chào Luật sư 247, tôi làm quản lí cho một trung tâm đăng kiểm xe cơ giới, trong đó tôi chuyên phụ trách đăng kiểm xe tải. Nay nghe nói đăng kiểm xe tải có quy định mới và chủ xe có thể tra cứu thông tin đăng kiểm trên Trang thông tin điện tử. Vậy cụ thể quy định mới về đăng kiểm xe tải là gì? Xin được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn và để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Quyết định số 1648/QĐ-BGTVT
  • Thông tư 28/2022/TT-BGTVT

Đăng kiểm xe là gì?

Đăng kiểm xe là một hình thức do cơ quan chuyên ngành kiểm định về chất lượng xe có đảm bảo chất lượng hay không. Hiện nay, mỗi tỉnh thành phố đều có 1 hoặc nhiều trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn như có chỗ nào chưa tốt, chưa ổn cần sửa chữa để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông khác.

Quy định mới về đăng kiểm xe tải

Ngày 29/11, Bộ trưởng Bộ GTVT đã ban hành Thông tư 28/2022/TT-BGTVT quy định về quản lý, duy trì, chia sẻ và đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải. Thông tư này có hiệu lực từ 01/02/2023.

Thông tin tối thiểu trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện đối với xe tải

Theo đó, tại nội dung Thông tư 28/2022/TT-BGTVT đã quy định những thông tin tối thiểu trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 28 như sau:

Đối với xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ gồm những thông tin như:

STTTên thông tinGhi chú
1Số quản lýSố quản lý của phương tiện trong dữ liệu kiểm định
2Biển số xeBiển số đăng kí cấp cho xe cơ giới
3Nơi đăng kýĐịa phương nơi đăng ký biển số
4Tình trạng phương tiệnTình trạng khi lập hồ sơ (chưa qua sử dụng/đã qua sử dụng)
5Ngày đăng kiểmNgày đăng kiểm phương tiện gần nhất
6Hạn đăng kiểmNgày hết hạn đăng kiểm gần nhất
7Nước sản xuấtNước sản xuất của phương tiện
8Năm sản xuấtNăm sản xuất của phương tiện
9Năm hết niên hạnNiên hạn sử dụng của phương tiện
10Số động cơCòn gọi là số máy (được đóng trên thân động cơ)

Có thể tra cứu thông tin đăng kiểm trên Trang thông tin điện tử

Quy định mới về đăng kiểm xe tải
Quy định mới về đăng kiểm xe tải

Cũng theo Thông tư 28/2022 của Bộ GTVT, căn cứ khoản 4 Điều 9 có quy định về đối tượng, phương thức kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện. Cụ thể:

  1. Phương thức chia sẻ dữ liệu

a) Thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải;

b) Kết nối trực tiếp giữa hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện và hệ thống thông tin của tổ chức sử dụng dữ liệu;

c) Tra cứu thông tin trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện;

d) Cung cấp thông tin dạng văn bản.

Như vậy, hiện nay việc chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện được thực hiện theo 4 phương thức chia sẻ dữ liệu:

Một là thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải.

Hai là thông qua kết nối trực tiếp giữa hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện và hệ thống thông tin của tổ chức sử dụng dữ liệu.

Thứ ba là thực hiện tra cứu thông tin trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

Và thứ tư là qua việc cung cấp thông tin dạng văn bản.

Do đó, khi có nhu cầu tra thông tin đăng kiểm phương tiện do mình sở hữu hoặc quản lý hợp pháp các tổ chức, cá nhân có thể thực hiện tra cứu trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

Trình tự, thủ tục tiến hành việc đăng kiểm

Theo quy định tại Quyết định số 1648/QĐ-BGTVT bao gồm:

Bước 1: chủ sở hữu đưa xe đến đơn vị đăng kiểm và nộp giấy tờ trực tiếp;

Hồ sơ sẽ bao gồm:

– Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

– Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý) đối với trường hợp kiểm định lần đầu;

– Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

– Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.

Bước 2: Đơn vị kiểm định sẽ tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định, nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định;

Việc kiểm tra phương tiện sẽ được thực hiện thông qua 05 công đoạn bao gồm:

  • Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
  • Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;
  • Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
  • Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
  • Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.

Bước 3: Nếu phương tiện kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện.

Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;

Ngoài ra, nếu phương tiện kiểm định có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Mời bạn xem thêm bài viết

Khuyến nghị

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật giao thông vận tải đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Thông tin liên hệ

Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Quy định mới về đăng kiểm xe tải” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là xác nhận tình trạng hôn nhân Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Hoặc các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải?

Sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 30 tháng; chu kỳ định kỳ là 18 tháng.
Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
Sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô?

Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng;
Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.

Đăng kiểm xe muộn bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Điều khiển xe đăng ký tạm, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;
Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng);
Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông);
Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm e khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.