Nắm vững được hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ theo quy định mới nhất 2022 sẽ giúp các Khách hàng thuận lợi khi làm việc với cơ quan có thẩm quyền. Phí sang tên sổ đỏ năm 2022 là bao nhiêu tiền? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai năm 2013.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP về tiền sử dụng đất
Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất không có giấy tờ
Điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định như sau:
- Sử dụng đất trước ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành, không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng lại đáp ứng đủ:
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
- Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Được UBND xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng ổn định, lâu dài và không có tranh chấp.
- Sử dụng đất ổn định trước ngày 01/07/2004, không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng:
- Không vi phạm pháp luật về đất đai.
- Được UBND xã xác nhận là không có tranh chấp.
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
Như vậy, đối với những trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng thỏa mãn những điều kiện quy định như trên thì đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Phí sang tên sổ đỏ năm 2022 là bao nhiêu tiền?
Tiền sử dụng đất
Căn cứ vào nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất, tiền sử dụng đất mà người dân phải nộp khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là:
Trường hợp | Đất đã có nhà ở ổn định | Đất không có nhà ở ( đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài | ||
Diện tích trong hạn mức | Diện tích không trong hạn mức | |||
Đất sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 | Không có hành vi vi phạm | Không phải nộp tiền sử dụng đất theo giá đất | Nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất | Không phải nộp |
Có hành vi vi phạm | 50% tiền sử dụng đất theo giá đất | 100% tiền sử dụng đất theo giá đất | 50% tiền sử dụng đất theo giá đất | |
Đất sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến 1/7/2004 | Không có hành vi vi phạm | Nộp 50% tiền sử dụng đất | Nộp 100% tiền sử dụng đât | 50% tiền sử dụng đất theo giá đất |
Có hành vi vi phạm | Nộp 100% tiền sử dụng đất | Nộp 100% tiền sử dụng đất | 100% tiền sử dụng đất theo giá đất |
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ = Giá đất x diện tích đất x 0,5%
Giá đất: được quy định tại bảng giá đất ở mỗi tỉnh thành.
Diện tích đất: m2
0,5%: thuế trước bạ.
Phí đo đạc, địa chính
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
Mức thu: Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Tùy theo quy định của từng địa phương mà lệ phí cấp sẽ là khác nhau.
Sang tên sổ đỏ được hiểu thế nào?
Sang tên Sổ đỏ là để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).
Như vậy; khi có người có quyền sử dụng đất tiến hành chuyển nhượng; hay tặng cho, thừa kế thì cần phải tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ. Sau khi thực hiện xong thủ tục này thì quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất sẽ lang tên của người được chuyển nhượng; được tặng cho, thừa kế.
Các trường hợp cần phải sang tên sổ đỏ
Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 95 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 , sang tên sổ đỏ trong các trường hợp sau:
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác.
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (người dân thường gọi là mua bán đất).
- Để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
- Tặng cho quyền sử dụng đất.
- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Tuy nhiên; để thực hiện các thủ tục sang tên sổ đỏ thì đất sang tên cần phải đảm bảo không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Đất còn trong thời hạn sử dụng.
Các chi phí phải đóng khi sang tên sổ đỏ
Chi phí công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch.
Theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013; hợp đồng/văn bản chuyển nhượng; tặng cho…quyền sử dụng đất thì phải được công chứng; hoặc chứng thực theo quy định.
Như vậy; trong trường hợp thực hiện sang tên sổ đỏ mà hợp đồng tặng cho; chuyển nhượng,..,chưa được công chứng; hoặc chứng thực theo quy định thì hồ sơ sẽ bị coi là không hợp lệ. Chính vì vậy, trước khi thực hiện thủ tục sang tên; người dân sẽ cần phải mất một khoản chi phí để công chứng; hoặc chứng thực hợp đồng giao dịch.
Trên thực tế, việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất; thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
Lệ phí trước bạ
Ngày nay, đất đai thuộc đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ với mức thuế suất là 0,5 %. Theo đó, tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ sẽ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu; quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thông thường; giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Tuy nhiên; nếu giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà; đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:
Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định như sau:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x giá chuyển nhượng
Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
* Mức nộp lệ phí với đất:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành
* Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (diện tích x Giá 01 m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại))
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Phí sang tên sổ đỏ năm 2022 là bao nhiêu tiền?“. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có nhu cầu xác nhận tình trạng độc thân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm
- Hành vi lan truyền văn hoá phẩm đồi trụy xử phạt thế nào?
- Lập di chúc để lại đất nhưng không cho phép bán thì có được không?
- Ai đương nhiên được thừa kế mà không phụ thuộc vào di chúc
- Thủ tục, lệ phí xin cấp lại sổ đỏ bị hư hỏng
- Gặp đèn đỏ có được phép quay xe không?
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký biến động theo mẫu;
– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu;
– Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
– Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu.
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian cơ quan Nhà nước thực hiện thủ tục đăng ký khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.