Đăng kiểm xe là kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật cũng như các thông số bảo vệ môi trường của xe có đạt chuẩn theo quy định pháp luật hay không. Việc đăng kiểm xe là việc làm bắt buộc đối với các xe cơ giới. Những chủ xe cơ giới không thực hiện đăng kiểm thì sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. Bên cạnh đăng kiểm xe cơ giới, chủ xe còn phải đóng phí đường bộ. Vậy quy định về phí đăng kiểm xe ô tô và phí đường bộ như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư 247 để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này nhé!
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Xe ô tô là một trong những loại xe cơ giới phải thực hiện đăng kiểm theo quy định của Luật Giao thông đường bộ. Việc đăng kiểm xe ô tô là cần thiết vì sẽ kiểm tra được tình trạng an toàn kỹ thuật của xe, vừa đảm bảo được an toàn cho bản thân vừa đảm bảo được an toàn cho mọi người xung quanh. Dưới đây là quy định về khái niệm đăng kiểm xe ô tô.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
Xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008.
Vì thế, đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô
Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
Đối với đăng kiểm xe ô tô lần đầu
- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm
- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Phí đường bộ là gì?
Phí đường bộ là một trong loại phí chủ sở hữu phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải đóng. Việc kiểm tra xem phương tiện nào đã đóng phí đường bộ rất dễ dàng. Vì khi đã đóng phí đường bộ, trung tâm đăng kiểm sẽ phát hành bằng chứng là biên lai thu tiền. Dưới đây là quy định về khái niệm phí đường bộ.
Phí đường bộ 2023, hay gọi cách khác là phí bảo trì đường bộ, là một trong những loại phí mà chủ giao thông phương tiện bắt buộc phải nộp, nhằm mục đích cho việc bảo trì và nâng cấp đường bộ tốt hơn. Phí đường bộ được đóng hàng năm, và cố định, kể cả là xe của quý khách có đi ít, đi nhiều, thậm chí không đi, thì vẫn phải đóng loại phí này nhé.
Phí bảo trì đường bộ do nhà nước thu, quản lý. Sau khi đã đóng phí đường bộ, thì nhà nước sẽ phát hành cho một loại tem để dán lên kính xe, tiện cho việc kiểm tra. Trên tem có ghi rõ ngày nộp phí và ngày hết hạn.
Quy định về phí đăng kiểm xe ô tô và phí đường bộ
Đăng kiểm xe ô tô cũng phải đóng phí. Mỗi loại phương tiện đăng kiểm sẽ có mức phí khác nhau. Nhìn chung, những ô tô có trọng tải càng lớn thì phí đăng kiểm càng nhiều. Dưới đây là quy định pháp luật về bảng phí đăng kiểm ô tô và phí đường bộ.
Bảng phí đăng kiểm ô tô:
Loại xe ô tô | Mức giá hiện hành (Thông tư 238/2016/TT-BTC) | Mức giá từ ngày 08/10/2022( Thông tư 55/2022/TT-BTC) | |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 đồng | 570.000 đồng |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 đồng | 360.000 đồng |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 đồng | 330.000 đồng |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280.000 đồng | 290.000 đồng |
5 | Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 đồng | 360.000 đồng |
6 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) | 320.000 đồng | 330.000 đồng |
7 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 đồng | 290.000 đồng |
8 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000 đồng | 250.000 đồng |
Bảng phí đường bộ:
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗđăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 | |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 | |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 | |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 | |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 | |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 | |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 | |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư 247 sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật giao thông tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề Quy định về phí đăng kiểm xe ô tô và phí đường bộ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp lý về đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất thổ cư vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm
- Đóng bảo hiểm khi đi làm để làm gì?
- Thủ tục đóng thuế đất hàng năm năm 2023 như thế nào?
- Hoàn trả tiền bảo hiểm y tế tự nguyện như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Chậm phí đường bộ thì sẽ không bị phạt nhé, chậm đăng kiểm thì mới bị phạt.
Nếu chủ xe chậm phí đường bộ, thì căn cứ vào từ thời gian hết hạn, đến lúc mà chủ xe đi nộp, thì nhà nước sẽ truy thu khoản tiền dựa theo thời gian mà chủ xe đóng trễ không thiếu một đồng nhé.
Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của nhiều người. Thì các bác tài xế nên đi nộp phí đường bộ và phí đăng kiểm cùng một lúc, để hết thì nộp cùng luôn, tránh tình trạng nộp trước nộp sau, các bác tài xế đi lại nhiều lần vất vả.
Phí đường bộ có rất nhiều nơi để có thể nộp nhé các bác tài. Ở mỗi tỉnh đều có nơi thu phí đường bộ, hoặc ở trên quốc lộ đều có trạm để nộp phí đường bộ….Dưới đây là những địa chỉ mà chủ xe có thể đến để nộp phí đường bộ nhé:
– UBND Xã, Phường nơi chủ xe sinh sống;
– UBND Huyện, Quận nơi chủ xe sinh sống;
– Các trạm thu phí trên Quốc Lộ;
– Các Trạm đăng kiểm trên Toàn Quốc;
Trong tất cả các phương án này, thì phương án nộp tại trạm đăng kiểm là hợp lý nhất, khi đi đăng kiểm, bên đăng kiểm sẽ yêu cầu chủ xe nộp luôn phí đăng kiểm và phí đường bộ cùng một lúc để tiện năm sau gia hạn nhé.
Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng;
Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.