Mức thuế trên doanh thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

25/01/2022
Mức thuế trên doanh thu của hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh
591
Views

Tùy theo ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mà mức thuế trên doanh thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là khác nhau. Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Vậy hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về Mức thuế trên doanh thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Thông tư số 40/2021/TT-BTC

Doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Doanh thu tính thuế đối với hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh cũng bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN).

Doanh thu tính thuế bao gồm doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Mức thuế trên doanh thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Mức thuế trên doanh thu của hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh còn gọi là Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Xác định số thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Bảng tỷ lệ mức thuế trên doanh thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 

Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BTC, Tỷ lệ trên doanh thu đối với hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh theo ngành nghề được quy định như sau:

STTDanh mục ngành nghềTỷ lệ % tính thuế GTGTThuế suất thuế TNCN
1.Phân phối, cung cấp hàng hóa  
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại; chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán; chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;
1%0,5%
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT; thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
0,5%
2.Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu  
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu: Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
5%2%
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
2%
– Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;
5%5%
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
5%
3.Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu  
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản;
– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
– Dịch vụ ăn uống;
– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
– Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
3%1,5%
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
1,5%
4.Hoạt động kinh doanh khác  
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;2%1%
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ 

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mức thuế trên doanh thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công tygiấy phép bay flycamxác nhận độc thânđăng ký nhãn hiệuhợp pháp hóa lãnh sựđăng ký mã số thuế cá nhân,…. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102.

Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Hộ kinh doanh là gì?

Hộ kinh doanh là một tổ chức do một cá nhân hay một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đã đủ độ tuổi theo quy định có thể chịu trách nhiệm đầy đủ cho hành vi của mình; hoặc một hộ gia đình làm chủ; và chỉ được đăng ký kinh doanh dưới quy mô mười người lao động; và chịu trách nhiệm bằng chính tài sản của mình.

Thời điểm lập hóa đơn điện tử theo quy định

Đối với hàng hóa: theo thông tư 39/2014/TT-BTC thì thời điểm xuất hóa đơn là thời điểm chuyển giao hàng hóa; là thời điểm khi bên bán chuyển giao cho bên mua theo hợp đồng mua bán; biên bản bàn giao; biên bản nghiệm thu hàng hóa bất kể bên mua đã thanh toán tiền; hay chưa để ghi nhận chi phí và doanh thu.
Đối với dịch vụ: tư vấn đào tạo; tư vấn giám sát hạng mục công trình; cung cấp dịch vụ… thì hai bên phải thống nhất thời điểm xuất hóa đơn; tùy theo tính chất và loại hình của dịch vụ thì thời điểm xuất hóa đơn sẽ khác nhau; được quy định trong hợp đồng về thời gian nghiệm thu và xuất hóa đơn. 
Trường hợp người cung cấp dịch vụ thu tiền trước; hoặc trong quá trình cung cấp dịch vụ thì thời điểm xuất hóa đơn là thời điểm thu tiền; tuy nhiên không bao gồm một số trường hợp như: thu tiền đặt cọc; hoặc tạm ứng để đảm bảo hợp đồng cho 1 số dịch vụ như kế toán, kiểm toán,…

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.