Mẫu thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước mới 2022

26/08/2022
Mẫu thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước?
963
Views

Chào Luật sư, tôi muốn đăng ký về việc bảo lãnh tiền tạm ứng và hiện tại muốn làm đơn để xin bảo lãnh nhưng không biết phải làm sao Luật sư có thể cho tôi biết Mẫu thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Mẫu thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước? Luật sư 247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 37/2015/NĐ-CP

Bảo lãnh tạm ứng là gì?

Chắc hẳn Thuật ngữ “bão lãnh” đã rất quen thuộc với chũng ta nhất là trong các lĩnh vực liên quan đến kinh tế  và hoạt động kinh doanh. Nhưng biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là bảo lãnh tùy vào từng trường hợp sẽ có cách tiếp cận khác nhau mà không phải ai cũng có thể biết như là “bảo lãnh tạm ứng”.

Bảo lãnh là thuật ngữ được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như hợp đồng dân sự, tín dụng ngân hàng, dự thầu công trình,… Nhưng bảo lãnh tạm ứng thì chỉ được dùng trong lĩnh vực xây dựng.

Theo đó Bảo lãnh tạm ứng là một trong những hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng của các bên trong quan hệ xây dựng, nhằm bảo đảm nhà thầu sẽ thực hiện đầy đủ những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng về công tác chuẩn bị cho việc xây dựng công trình trong thời gian thực hiện hợp đồng.

Thư bảo lãnh hoàn tạm ứng là gì?

Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước tiên là cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước, tiền đặt cọc của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng và phải hoàn trả tiền ứng trước, tiền đặt cọc mà không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì ngân hàng sẽ thực hiện trả thay.

Chứng thư bảo lãnh là một văn bản cam kết giữa hai bên là bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, được lập ra nhằm đảm bảo bên bảo lãnh sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thanh toán nợ đúng hạn hoặc thanh toán nhưng không đầy đủ, không đúng thời hạn cho bên nhận bảo lãnh theo quy định trong hợp đồng bảo lãnh.

Vậy thư bảo lãnh hoàn tạm ứng chính là cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ công tác chuẩn bị cho việc xây dựng công trình của bên được bảo lãnh. Trường hợp bên nhận thầu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không đúng hạn công tác xây dựng công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng thì bên bảo lãnh phải thực hiện thay hoặc bồi thường tùy theo mức độ.

Mẫu thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước?
Mẫu thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước?

Mẫu thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước?

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Quy định về vấn đề bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

Theo quy định tại điều 18 của nghị định 37/2015 nghị định của chính phủ về hợp đồng xây dựng thì việc bảo lãnh hợp đồng xây dựng được quy định như sau:

– Những hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu thì bên nhận thầu cần phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tương ứng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng.

– Những hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu thì không bắt buộc phải bảo thực hiện việc bảo lãnh hợp đồng.

Phí bảo lãnh tạm ứng

Khoản 5 điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định:

Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có), trường hợp đặc biệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ; mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:

a) Đối với hợp đồng tư vấn:

– 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

– 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.

b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:

– 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.

– 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

– 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.

d) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại Điểm a, b, c Khoản này, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.

đ) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước 2022″. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: phí dịch vụ công chứng tại nhà, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đăng ký bảo hộ logo, Giải thể công ty, Tạm ngừng kinh doanh, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Xác nhận độc thân, Hợp thức hóa lãnh sự trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 qua hotline:  0833102102 để được hỗ trợ, giải đáp.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng là bao lâu?

Việc bảo lãnh tạm ứng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của việc bảo lãnh sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên.

Trường hợp nào phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng?

Căn cứ Công văn 10254/BTC-ĐT, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng áp dụng với hợp đồng có giá trị tạm ứng lớn hơn 1 tỷ đồng. Lúc này yêu cầu:
– Chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà cung cấp với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng trước khi Trước khi Kho bạc nhà nước thực hiện việc tạm ứng hợp đồng.
– Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu.
– Chủ đầu tư đảm bảo đồng thời chịu trách nhiệm giá trị của bảo lãnh tạm ứng tương ứng với số dư tiền tạm ứng còn lại.
– Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng.

Trường hợp nào không phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng?

– Hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng.
Để đảm bảo sử dụng vốn tạm ứng an toàn và có hiệu quả, chủ đầu tư tùy theo điều kiện cụ thể được quyền yêu cầu nhà thầu bảo lãnh tạm ứng vốn và chịu trách nhiệm về yêu cầu bảo lãnh tạm ứng của mình.
– Hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện, cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.
– Công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư (trừ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình).

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.