Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì?

26/08/2022
Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì?
365
Views

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Việc đăng ký giấy phép xây dựng là một việc quan trọng trước khi tiến hành thi công công trình. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì? Luật sư 247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Luật Xây dựng sửa đổi 2020

Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì?

Khi xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác thì ai cũng mong muốn được cấp giấy phép xây dựng không xác định thời hạn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để xây dựng công trình nếu có đủ điều kiện.

Nói cách khác, loại giấy phép này được cấp cho chủ đầu tư có đề nghị cấp giấy phép xây dựng trong khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất nếu có đủ điều kiện.

Lưu ý: Chủ đầu tư bao gồm cả hộ gia đình, cá nhân.

Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì?
Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì?

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

Khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về điều kiện như sau:

Điều kiện chung

(1) Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(2) Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(Căn cứ khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn. Theo đó, để được cấp giấy phép phải đáp ứng điều kiện này).

(3) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

(4) Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất; nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ.

Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai.

Điều kiện riêng

* Đối với công trình xây dựng không phải nhà ở riêng lẻ

Phải đáp ứng các điều kiện chung và các điều kiện riêng sau đây:

– Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa.

– Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.

– Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp.

* Đối với nhà ở riêng lẻ

Phải đáp ứng điều kiện chung và các điều kiện cụ thể sau:

– Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

– Thiết kế xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014 (nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc có chiều cao dưới 12 mét hoặc dưới 03 tầng thì hộ gia đình được tự thiết kế,…).

– Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

Lưu ý

– Khi hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép xây dựng mà quy hoạch xây dựng có điều chỉnh kéo dài kế hoạch thực hiện thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo về việc gia hạn thời gian tồn tại của công trình. Trường hợp chủ đầu tư tiếp tục có nhu cầu xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo thì thực hiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo thời hạn quy hoạch xây dựng điều chỉnh.

– Công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ thuộc trường hợp (1) và đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.

Trường hợp sau 03 năm kể từ ngày công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố mà không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất được quyền đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn. 

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng có thời hạn

(Hồ sơ này áp dụng đối với biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập)

Hồ sơ đề nghị thực hiện như đối với trường hợp xây dựng mới, cụ thể:

– Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

– Thành phần hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 (riêng tiêu đề phải được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”).

(2) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như Sổ đỏ, Sổ hồng.

(3) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

– Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình.

– Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.

– Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện.

– Đối với công trình có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng có thời hạn

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư (gồm cả hộ gia đình, cá nhân) nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện để chuyển đến UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Xử lý yêu cầu

Bước 4: Trả kết quả

Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép xây dựng nhưng cần phải xem xét thêm thì có thể kéo dài thêm nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn, trường hợp này phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì?″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: Giấy phép sàn thương mại điện tử, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đăng ký bảo hộ logo, Giải thể công ty, Tạm ngừng kinh doanh, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Xác nhận độc thân, Hợp thức hóa lãnh sự trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 qua hotline:  0833102102 để được hỗ trợ, giải đáp.

Câu hỏi thường gặp

Xin giấy phép xây dựng ở đâu?

Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và tại những khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hoá, công trình tượng đài, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của UBND cấp tỉnh, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Mất bao lâu để được cấp giấy phép xây dựng?

Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới bao gồm giấy phép xây dựng tạm, điều chỉnh, giấy phép di dời thì thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối với trường hợp cấp lại hoặc xin gia hạn giấy phép thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng nào phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 thì nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Trước khi khởi công thì chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền cấp trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng.
Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Nói cách khác chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là người trả tiền cho thợ hồ để xây dựng nhà ở riêng lẻ của mình.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.