Mẫu đơn xin xây nhà cấp 4 ở nông thôn năm 2023

13/12/2022
Mẫu đơn xin xây nhà cấp 4 ở nông thôn thế nào?
512
Views

Chào Luật sư, hiện nay tôi chuẩn bị xây nhà mới cho ba mẹ ở quê. Ba mẹ tôi thì chỉ thích nhà tươm tất chứ không cần phải quá rộng rãi, nên tôi muốn xây dựng một căn nhà cấp 4. Vậy tôi có cần phải xin giấy phép xây dựng hay không? Mẫu đơn xin xây nhà cấp 4 ở nông thôn thế nào? Mẫu đơn xin xây nhà cấp 4 ở nông thôn gồm những nội dung gì? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Những trường hợp phải sử dụng đơn xin xây nhà cấp 4

Căn cứ quy định tại Luật xây dựng sửa đổi 2020, các công trình xây dựng nhà riêng lẻ cấp 4 mà phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư là các trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Nhà ở riêng lẻ tại đô thị, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp 2: Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp 3: Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Trường hợp 4: Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên.

Mẫu đơn xin xây nhà cấp 4 ở nông thôn thế nào?
Mẫu đơn xin xây nhà cấp 4 ở nông thôn thế nào?

Mẫu đơn xin xây nhà cấp 4 ở nông thôn thế nào?

Chủ đầu tư nộp đơn xin phép xây dựng nhà cấp 4 cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có nhà riêng lẻ dự kiến xây dựng.

Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ thì điều kiện cấp phép xây dựng như thế nào?

– Căn cứ quy định tại Luật xây dựng 2020 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021) thì các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau đây:

+ Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

+  Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

+ Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ thế nào?

Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

–  Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

–  Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

– Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

– Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

– Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

–  Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu (1), (2), (3), hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

–  Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Bước 2: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ cho UBND cấp huyện nơi xây dựng để được giải quyết cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.

Bước 3: Nhận kết quả.

Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét hồ sơ, cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

Mẫu đơn xin xây nhà cấp 4 ở nông thôn thế nào?
Mẫu đơn xin xây nhà cấp 4 ở nông thôn thế nào?

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Mẫu đơn xin xây nhà cấp 4 ở nông thôn thế nào?“. Luật sư 247 tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến tách sổ đỏ đồng sở hữu. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư 247 thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới có các loại giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Quy trình cấp giấy phép xây dựng được quy định như thế nào?

– Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong bao lâu?

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.