Tôi và vợ tôi đã thống nhật thuận tình ly hôn. Chúng tôi đã không còn tình cảm, không con cái nên chẳng muốn trói buộc nhau thêm nữa. Tuy nhiên do gần đây công việc tôi khá bận rộn nên chưa kịp viết đơn ly hôn. Tôi muốn hỏi đơn ly hôn thuận tình đánh máy hay là viết tay. Mẫu đơn xin ly hôn đồng thuận viết tay mới hiện nay ra sao? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Mẫu đơn ly hôn cũng được chia thành hai loại: Mẫu đơn ly hôn thuận tình và mẫu đơn xin ly hôn đơn phương. Để biết Mẫu đơn xin ly hôn đồng thuận viết tay mới, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây:
Thuận tình ly hôn là gì?
Thuận tình ly hôn là việc hai bên thật sự tự nguyện; mong muốn để ly hôn và đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung của vợ chồng; việc trông nom con, nuôi dưỡng con, chăm sóc con và giáo dục con cái trên cơ sở làm sao để có thể bảo đảm quyền lợi hợp pháp; chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Trong trường hợp mà hai bên vợ chồng không thỏa thuận được; có thỏa thuận nhưng không bảo đảm được quyền lợi ích chính đáng của vợ và con thì sẽ do Tòa án giải quyết.
Hồ sơ ly hôn thuận tình gồm giấy tờ gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con; chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự. Do đó; để được Tòa án giải quyết thì hai vợ chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ; hồ sơ như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không giữ hoặc không còn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để cấp bản sao;
- Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu/căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh của các con nếu có con chung (bản sao có chứng thực);
- Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết; bạn tiến hành nộp hồ sơ tại Tòa án nơi cư trú của một trong hai bên.
Mẫu đơn xin ly hôn đồng thuận viết tay mới
Thủ tục ly hôn thuận tình
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ bao gồm các giấy tờ như trên chúng tôi đã đề cập
Bước 2: Nộp đơn xin ly hôn tới tòa án có thẩm quyền giải quyết
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng lệ phí
Sau khi nộp đơn ly hôn tòa án sẽ đưa ra lệ phí của việc ly hôn của 2 vợ chồng ” Phí tạm ứng ly hôn” và bạn sẽ tiến hành nộp khoản phí này.
Bước 4: Tòa án thụ lý giải quyết nếu đủ điều kiện.
Thuận tình ly hôn thì giải quyết theo thủ tục sau:
- Nếu trong 15 ngày làm việc tại tòa án – Tòa án sẽ mở phiên hòa giải cho 2 bên.
- Quyết định chính thức ly hôn của tòa án nếu trong vòng 7 ngày: sau khi kết thúc phiên hòa giải không thành thì toà án sẽ ra quyết định công nhận sự thuận tình ly hôn của các bên.
Ly hôn thuận tình nộp hồ sơ tại đâu?
Theo Điểm h Khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự quy định rõ:
“Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
Theo đó thì ly hôn thuận tình nộp hồ sơ tại Tòa án nhân nhân có thẩm quyền giải quyết. Có thể là TSND cấp huyện; nếu ly hôn có yếu tố nước ngoài thì là TAND cấp tỉnh.
Thuận tình ly hôn khi chồng ở nước ngoài có thực hiện được không?
Như đã nói khi hai vợ chồng đều tự nguyện ký vào đơn ly hôn; đã có những thỏa thuận về tài sản; con cái và các vấn đề liên quan; khi đó có thể tiến hành thủ tục xin ly hôn.
Có thể nói, sự tự nguyện thực sự của vợ chồng là điều kiện để Tòa án công nhận ly hôn thuận tình.
Do vậy, Tòa án sẽ xem xét cho thuận tình ly hôn nếu có đủ cả 3 yếu tố sau:
- Vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và ký vào đơn ly hôn.
- Đã thỏa thuận được người nuôi con và mức cấp dưỡng cho con; sự thỏa thuận này phải đảm bảo được quyền lợi cho các bên và cho con.
- Đã thỏa thuận được vấn đề phân chia tài sản tài sản; chưa thỏa thuận được nhưng không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản. Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được vấn đề tài sản và có mong muốn Tòa án công nhận thì có thể viết vào đơn để đề nghị Tòa án công nhận sự thỏa thuận này.
Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn khi chồng ở nước ngoài?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự:
“Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này”.
Như vậy, tòa án cấp tỉnh sẽ thụ lý giải quyết các vụ việc ly hôn mà tòa án cấp huyện không được thụ lý.
Và điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự thì thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi một trong các bên thuận tình ly hôn cư trú, làm việc.
Như vậy với trường hợp này thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn sẽ thuộc về Tòa án cấp tỉnh.
Dịch vụ Ly hôn thuận tình nhanh chóng giá rẻ
Luật sư X là công ty chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan đến thủ tục, hành chính, giấy tờ nhân thân chuyên nghiệp.
Để thuận tiện hơn cho công việc quý khách hàng, Luật sư X sẽ thực hiện:
- Tư vấn pháp luật liên quan đến quy định mới trong việc ly hôn thuận tình;
- Đại diện soạn thảo, chỉnh lý văn bản giấy tờ;
- Cam kết tính hợp lệ, hợp pháp và có giá trị sử dụng trong mọi trường hợp;
- Nhận uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao tới quý khách.
Tại sao nên chọn dịch vụ Ly hôn thuận tình tại Luật sư X
Dịch vụ chuyên nghiệp uy tín: Đội ngũ tư vấn và các chuyên viên tư vấn có kinh nghiệp thực hiện; đảm bảo chuyên môn để hỗ trợ quý khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ ly hôn thuận tình, khách hàng có thể yên tâm hoàn toàn về thủ tục pháp lý sau khi được thực hiện.
Đúng thời hạn: Chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin hách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Video Luật sư X giải đáp thắc mắc ly hôn thuận tình
Mời bạn xem thêm
- Chia tài sản ly hôn khi chồng ngoại tình như thế nào?
- Chồng ngoại tình khi ly hôn vợ có quyền gì?
- Giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Mẫu đơn xin ly hôn đồng thuận viết tay mới”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; xin giấy phép bay Flycam; đăng ký bảo hộ thương hiệu; giải thể công ty; xác nhận độc thân, mẫu đơn ly hôn ….của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Tòa án là cơ quan duy nhất có trách nhiệm ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Phán quyết ly hôn của Tòa án thể hiện dưới hai hình thức: bản án hoặc quyết định.
– Nếu hai bên vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận với nhau giải quyết được tất cả các nội dung quan hệ vợ chồng khi ly hôn thì Tòa án công nhận ra phán quyết dưới hình thức là quyết định.
Theo Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình, những người có quyền yêu cầu ly hôn bao gồm
– Vợ, chồng; cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần; mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình.
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau: Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Do đó, nếu hai vợ chồng cùng đồng ý muốn ly hôn thì có thể thỏa thuận nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng.