Mẫu đơn xin hỗ trợ tai nạn năm 2022

08/06/2022
Đơn xin hỗ trợ tai nạn
1114
Views

Theo quy định của pháp luật hiện hành, hỗ trợ tai nạn là hỗ trợ trong lĩnh vực lao động. Tuy nhiên, hiện nhiều người lao động còn thắc mắc về vấn đề hỗ trợ tai nạn cũng như mẫu đơn xin hỗ trợ. Vậy, hãy cùng luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết sau đây!

Căn cứ pháp lý:

Tai nạn lao động là gì?

Tai nạn lao động trước đây được quy định tại Bộ luật Lao động 2012. Tuy nhiên, sau đó, khái niệm tai nạn lao động đã được quy định cụ thể ở Luật An toàn vệ sinh lao động 2015. Theo đó, khoản 8 Điều 3 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định: “Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.”

Đối tượng được áp dụng chế độ tai nạn lao động

Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động được quy định rõ trong Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 và Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Theo đó, đối tượng được áp dụng chế độ tai nạn lao động bao gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Điều kiện được hưởng chế độ tại nạn lao động

Điều 43 Luật An toàn vệ sinh lao động quy định điều kiện được hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:

Người lao động bị tai nạn thuộc 1 trong các trường hợp:

  • Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc
  • Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (trường hợp này yêu cầu văn bản theo yêu cầu từ đơn vị)
  • Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên bị tai nạn
Đơn xin hỗ trợ tai nạn
Đơn xin hỗ trợ tai nạn

Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động gặp tai nạn lao động?

Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 đã quy định rõ về trách nhiệm của người sử dụng lao động. Căn cứ theo Điều 38 Luật An toàn Vệ sinh lao động số 2015 thì người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

– Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động như sau:

  • Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế;
  • Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5%.
  • Thanh toán toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế

– Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động

– Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:

  • Ít nhất 1,5 tháng lương nếu suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng lương nếu suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
  • Ít nhất 30 tháng lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết;

– Trợ cấp cho người bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính mình gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% các mức nêu trên ứng với mức suy giảm khả năng lao động;

– Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc.

Trách nhiệm của quỹ bảo hiểm tai nạn lao động khi người lao động gặp tai nạn lao động

Trách nhiệm của quỹ bảo hiểm tai nạn lao động được quy định rõ trong Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Theo đó, Tùy thuộc vào mức độ suy giảm khả năng lao động của người lao động bị tai nạn lao động mà được hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất sẽ khác nhau.

Được trợ cấp 1 lần nếu người lao động suy giảm khả năng lao động từ 5% – 30%:

  • Suy giảm 5% hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
  • Hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH: Từ 01 năm trở xuống được 0,5 tháng, cứ thêm mỗi năm được thêm 0,3 tháng tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

Được trợ cấp hàng tháng nếu người lao động suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên:

  • Suy giảm 31% hưởng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
  • Hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH: Từ 01 năm trở xuống được 0,5%, cứ thêm mỗi năm được thêm 0,3% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

Mẫu đơn xin hỗ trợ tai nạn (mẫu đơn mới nhất 2022)

Có thể hiểu, mẫu đơn xin hỗ trợ tai nạn ở đây là mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp tai nạn lao động. Theo đó, mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp tai nạn lao động là mẫu đơn 05A-SHB được ban hành kèm theo Quyết định Quyết định 166/QĐ-BHXH. Bạn đọc có thể tải về mẫu đơn này dưới đây:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn xin hỗ trợ tai nạn”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, thành lập công ty, xác nhận tình trạng độc thân, dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự, tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin trợ cấp tai nạn lao động

Khi lập xong hồ sơ xin trợ cấp lao động người lao động có thể nộp tại cơ quan bảo hiểm xã hội tại quận, huyện nơi người lao động làm việc để yêu cầu xin hưởng trợ cấp tai nạn lao động.

Trường hợp không được hưởng chế độ tai nạn lao động

Khoản 3 Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động nêu rõ, người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Theo đó, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây, người lao động sẽ không được hưởng chế độ tai nạn lao động:
– Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
– Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
– Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

Người tai nạn lao động có được trả lương không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 138 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định thì người lao động bị tai nạn lao động phải nghỉ việc để điều trị vẫn được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Comments are closed.