Cá nhân, tổ chức khi hành nghề kiến trúc sẽ phải đáp ứng những điều kiện nhất định và phải có chứng chỉ hành nghề. Vậy cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề ra sao? Cách soạn thảo mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu quy định pháp luật về nội dung này tại bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 về điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cụ thể như sau như sau:
– Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
+ Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
+ Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
+ Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
– Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
+ Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
+ Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
+ Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
– Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019.
– Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
(2) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(3) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
(4) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
(5) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;
(6) Các tài liệu (2), (3), (4) nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Căn cứ quy định tại Điều 28 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định nêu trên qua mạng hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
Bước 2: Xem xét cấp chứng chỉ hành nghề
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong thời hạn 15 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
Lưu ý: Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Tải xuống mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được dùng theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Phạm vi hoạt động chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3, điều 48, NĐ 59/2015/NĐ-CP về Phạm vi hoạt động chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư như sau:
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp II trở xuống cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp III, cấp IV cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề.
– Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề gồm:
Đối với chứng chỉ hành nghề hạng I sẽ do Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp;
Đối với chứng chỉ hành nghề hạng II, III sẽ do Sở Xây dựng cấp.
a) Đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương;
b) Đối với cá nhân hoạt động xây dựng độc lập có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú tại địa phương.
Có thể bạn quan tâm
- Thủ tục gia hạn chứng chỉ năng lực xây dựng năm 2022
- Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho công ty năm 2022
- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề y học cổ truyền mới 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới năm 2022”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu; về các vấn đề liên quan đến Đăng ký bảo vệ thương hiệu; giấy chứng nhận độc thân; hay muốn sử dụng dịch vụ công chứng tại nhà, … của Luật sư 247. Hãy liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp:
Pháp luật về kiến trúc không quy định cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc “Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của Kiến trúc sư hành nghề”. Theo Quyết định số 01/QĐ-KTSVN ngày 12/012021 của Hội Kiến trúc sư Việt Nam, việc xem xét vi phạm được căn cứ theo Thông báo của Hội Kiến trúc sư Việt Nam gửi tới cơ quan cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc để xem xét theo quy định.
Các bạn nộp hồ sơ đề nghị cấp CCHN kiến trúc đến Sở Quy hoạch Kiến trúc hoặc Sở Xây dựng (nếu địa phương đó không có Sở Quy hoạch Kiến trúc) để được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc; thời gian xét cấp CCHN kiến trúc là 15 ngày (đối với trường hợp cấp lần đầu).
Căn cứ Điều 27 Luật Kiến trúc 2019, chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm và được sử dụng trong phạm vi cả nước.