Mẫu đơn đăng ký giám hộ là văn bản được ban hành kèm Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch 2014. Để bảo vệ quyền; lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự…; pháp luật cho phép những người này được có người giám hộ. Thông qua bài viết dưới đây; sẽ hướng dẫn bạn thực hiện các thủ tục đăng ký giám hộ .
Căn cứ pháp lý
Thông tư số 15/2015/TT-BTP
Nội dung tư vấn
Mẫu đơn đăng ký giám hộ
Nội dung mẫu đơn đăng ký giám hộ
- Mục kính gửi: Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ (Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường A; thành phố B, tỉnh C)
- Mục nơi cư trú: Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (Ví dụ: SN xxx, phường A, thành phố B, tỉnh C).
- Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu; chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
Các giấy tờ kèm theo mẫu đơn đăng ký giám hộ
Về giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp; còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ; (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Giấy tờ phải nộp bao gồm:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu đơn đăng ký giám hộ.
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên; theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên.
- Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên; thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ.
- Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con; vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền; thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực; nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Sau khi nộp đủ giấy tờ; trong thời hạn 03 ngày; nếu người yêu cầu đủ điều kiện để đăng ký giám hộ thì sẽ được cấp trích lục giám hộ.
Tải xuống mẫu đơn đăng ký giám hộ.
Trình tự thủ tục đăng ký giám hộ
Trên đây là Mẫu đơn đăng ký giám hộ. Vậy trình tự; thủ tục thực hiện được quy định như thế nào?
Hiện nay; thủ tục đăng ký giám hộ được thực hiện theo Điều 20, 21 Luật Hộ tịch 2014.
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ;
- Bước 2: Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ;
- Bước 3: Cấp trích lục đăng ký giám hộ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ; nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật; thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Mời bạn xem thêm :
- Những điều cần biết về tài sản sau ly hôn
- Giải quyết khi mua đất dính quy hoạch
- Thủ tục người nước ngoài nhận nuôi con tại việt nam
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ quan điểm của Luật Sư X.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Các câu hỏi thường gặp
Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật này (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ).
Thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.