Mẫu đăng ký thay đổi thông tin Sổ đỏ mới 2023

11/04/2023
Mẫu đăng ký thay đổi thông tin Sổ đỏ
356
Views

Khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất như chuyển đổi, chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất cho người khác thì các thông tin liên quan có trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng (sổ đỏ) trước đó sẽ có sự thay đổi. Theo đó, trong một số trường hợp, khi có sự thay đổi về thông tin trên Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất phải thực hiện việc đăng ký cập nhật, bổ sung thông tin mới có vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc thực hiện thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ phải tuân theo một trình tự, thủ tục nhất định mà pháp luật đã quy định. Vậy những trường hợp nào sẽ phải đăng ký thay đổi thông tin trên Sổ đỏ? Mẫu đăng ký thay đổi thông tin trên Sổ đỏ bao gồm những nội dung gì? Trình tự, thủ tục được thực hiện như thế nào?

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Sổ đỏ được pháp luật quy định như thế nào?

Pháp luật hiện nay không chứa các quy định liên quan đến thuật ngữ “sổ đỏ”. Thực chất tên gọi sổ đỏ mà thông thường mọi người vẫn hay nhắc đến thì theo pháp luật, đó chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo khoản 16 Điều 3 Luật đất đai năm 2013:”Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 97 của Luật này, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

  • Đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này.
Mẫu đăng ký thay đổi thông tin Sổ đỏ
Mẫu đăng ký thay đổi thông tin Sổ đỏ

Những trường hợp phải đăng ký thay đổi thông tin sổ đỏ

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, khoản 14 ĐIều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, khoản 2 và 3 Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT các trường hợp sau đây phải xác nhận thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể:

– Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:

  • Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật;
  • Chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận cho người khác trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
  • Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai;
  • Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất;
  • Hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại; chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
  • Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
  • Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đã ghi trên Giấy chứng nhận;
  • Thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Thay đổi thông tin về số hiệu thửa; diện tích thửa do đo đạc; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;
  • Chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
  • Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
  • Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
  • Đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đã cấp do có sai sót trong quá trình viết hoặc in;
  • Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.

– Các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

  • Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới; tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật; thửa đất được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp chung cho nhiều thửa
  • Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
  • Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
  • Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp dưới các hình thức quy định tại Điểm a Khoản này;
  • Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng;
  • Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
  • Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định
  • Giấy chứng nhận đã cấp bị hư hỏng hoặc bị mất;
  • Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi;
  • Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các điểm a, b, e, g, h, l, m, n và r Khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.

Mẫu đăng ký thay đổi thông tin Sổ đỏ

Thực chất việc đăng ký thay đổi thông tin Sổ đỏ là việc đính chính lại thông tin đã có trên Sổ đỏ đã cấp trước đó. Dưới đây là Mẫu đơn xin thay đổi thông tin Sổ đỏ, kính mời bạn đọc xem và tải xuống nội dung mẫu đơn:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Hướng dẫn điền Mẫu đăng ký thay đổi thông tin Sổ đỏ

(1) Nơi gửi:

– Cơ quan được gửi đến là Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã cấp giấy chứng nhận mà có sai sót nếu người viết đơn là tổ chức có thông tin Sổ đỏ, GNC quyền sử dụng đất cần đính chính.

– Cơ quan được gửi là Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đã cấp giấy chứng nhận mà có sai sót nếu người viết đơn là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có yêu cầu đính chính thông tin Sổ đỏ, GCN quyền sử dụng đất.

(2) Địa chỉ: Ghi chính xác địa chỉ nơi thường trú của người có yêu cầu đính chính thông tin Sổ đỏ, GCN quyền sử dụng đất.

(3) Nội dung cần đính chính: Trong đó trình bày những nội dung bị sai sót, thiếu hoặc nhầm lẫn trong Sổ đỏ, GCN quyền sử dụng đất; Lý do sai sót và cung cấp lại thông tin chính xác để đề nghị đính chính thông tin.

(4) Số cấp Sổ đỏ, GCN quyền sử dụng đất: Ghi chính xác số được in trên Sổ đỏ, GCN quyền sử dụng đất đã được cấp.

(5) Ngày cấp: Ghi chính xác theo ngày đã được cấp được ghi trong Sổ đỏ, GCN quyền sử dụng đất.

Khuyến nghị

Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Mẫu đăng ký thay đổi thông tin Sổ đỏ chúng tôi cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đềMẫu đăng ký thay đổi thông tin Sổ đỏ”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư 247 với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như giá đền bù đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Thông tin thay đổi đã đăng ký được thể hiện ở đâu trên sổ đỏ?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 20 này.

Thời hạn giải quyết đăng ký thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu ngày?

Thời hạn giải quyết việc đăng ký thay đổi thông tin sổ đỏ là không quá 15 ngày, đối với những khu vực vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế khó khăn là không quá 20 ngày

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.