Có thực hiện chấm dứt hiệu lực MST đối với cá nhân mất năng lực hành vi dân sự?

01/10/2022
Có được đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền không
295
Views

Khi mất năng lực hành vi dân sự, cá nhân không thể tự mình thực hiện giao dịch trong một số trường hợp nhất định. Vậy theo quy định, Có thực hiện chấm dứt hiệu lực MST đối với cá nhân mất năng lực hành vi dân sự? Quy trình thực hiện chấm dứt hiệu lực MST đối với cá nhân mất năng lực hành vi dân sự năm 2022 như thế nào? Nghĩa vụ trước khi thực hiện chấm dứt hiệu lực MST đối với cá nhân mất năng lực hành vi dân sự ra sao? Bài viết sau đây của Luật sư 247 sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp thắc mắc về những vấn đề này, mời bạn cùng theo dõi nhé.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật dân sự năm 2015

Luật Quản lý thuế 2019

Thế nào là người mất năng lực hành vi dân sự?

Khoản 1 Điều 22 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.

Như vậy, một người bị coi là mất năng lực hành vi dân sự khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi;

– Có yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan;

– Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự theo yêu cầu của những chủ thể trên, trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.

Có thực hiện chấm dứt hiệu lực MST đối với cá nhân mất năng lực hành vi dân sự?

Căn cứ Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:

1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;

b) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.

2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;

b) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

c) Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;

d) Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;

đ) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

e) Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;

g) Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.

3. Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định như sau:

a) Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực;

b) Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 của Luật này;

c) Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó;

d) Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay;

đ) Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

4. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

b) Các giấy tờ khác có liên quan.

5. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trước khi thực hiện tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh người nộp thuế phải đăng ký với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

Như vậy, có thể thấy, trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì có thể thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi bị mất năng lực hành vi dân sự có quyết định của Tòa án.

Có được đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền không?
Có được đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền không?

Quy trình thực hiện chấm dứt hiệu lực MST đối với cá nhân mất năng lực hành vi dân sự năm 2022

Hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục hủy mã số thuế cá nhân online thực hiện như sau:

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm:

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC và các giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể.

Trường hợp cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì cần chuẩn bị thêm các giấy tờ liên quan của cơ quan có thẩm quyền xác nhận cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự (Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự).

Trình tự thực hiện thủ tục:

Trước hết, cá nhân phải có tài khoản giao dịch thuế điện tử. Nếu chưa có các bạn có thể đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử với cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử.

Cá nhân nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

Các bước thực hiện hủy mã số thuế cá nhân online cụ thể như sau:

Bước 1: Truy cập website https://thuedientu.gdt.gov.vn

Bước 2: Đăng nhập ID là mã số thuế và mật khẩu của người nộp thuế

Bước 3: Chọn “Đăng ký thuế” => Chọn “Chấm dứt hiệu lực MST”

Bước 4: Làm Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT và đính kèm các tài liệu tùy từng trường hợp

Bước 5: Gửi hồ sơ bằng chữ ký số và chờ trả lời của cơ quan thuế

Nghĩa vụ trước khi thực hiện chấm dứt hiệu lực MST đối với cá nhân mất năng lực hành vi dân sự

Căn cứ khoản 1, điều 15, Thông tư 105/2020/TT-BTC. Các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi đóng mã số thuế gồm:

  • Người nộp thuế nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn;
  • Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ nếu có) theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế;
  • Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc thì toàn bộ các đơn vị phụ thuộc phải hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 “Có thực hiện chấm dứt hiệu lực MST đối với cá nhân mất năng lực hành vi dân sự?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; báo cáo tài chính cuối năm; dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi;… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Có tiếp tục làm người giám hộ khi người bị giám hộ có năng lực hành vi dân sự hay không?

Theo quy định, trường hợp của bạn sẽ chấm dứt việc giám hộ vì cháu bạn đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 62 Bộ luật dân sự 2015.

Thời hạn thực hiện chấm dứt hiệu lực MST đối với cá nhân mất năng lực hành vi dân sự là bao lâu?

Theo quy định, Cá nhân nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

Tòa án hủy bỏ Quyết định tuyên bố cá nhân mất năng lực hành vi dân sự thì sẽ được khôi phục mã số thuế trong bao lâu?

Theo quy định, cơ quan thuế thực hiện khôi phục mã số thuế cho cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa án về hủy bỏ Quyết định tuyên bố cá nhân mất năng lực hành vi dân sự.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.