Xử lý như thế nào khi mất giấy đăng ký kết hôn

13/08/2021
Mất giấy đăng ký kết hôn thì phải làm gì?
753
Views

Giấy đăng ký kết hôn là giấy tờ hợp pháp để chứng minh quan hệ vợ chồng. Trên thực tế, vợ chồng khi cùng thực hiện một vấn đề pháp lý nào đó đều cần có giấy đăng ký kết hôn trong quá trình thực hiện thủ tục và chứng minh các yếu tố pháp lý có liên quan. Nếu không có giấy đăng ký kết hôn thì sẽ khó khăn trong quá trình giải quyết các vẫn đề liên quan đến cả vợ và chồng. Vì vậy đây là loại giấy tờ quan trọng và cần thiết đối với mỗi cặp vợ chồng kể cả sống hay đã chết.

Vậy trong trường hợp bị mất thì vợ chồng cần phải làm gì? Giấy đăng ký kết hôn được hiểu như thế nào? Có thể xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn được hay không? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu chi tiết qua bài tư vấn sau đây.

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Khái niệm

Giấy chứng nhận kết hôn là loại giấy tờ chứng minh tình trạng một người đã kết hôn nhưng đồng thời nó còn có ý nghĩa đặc biệt với các chủ thể có liên quan và trong nhiều trường hợp giấy chứng nhận kết hôn là loại giấy tờ đặc biệt quan trọng trong các giao dịch hay liên quan đến thủ tục hành chính. Vì vậy, việc giấy chứng nhận kết hôn bị mất đi phải được cấp lại theo yêu cầu của người liên quan nhằm đảm bảo quyền cho công dân.

Điện kiện cấp lại

Theo quy định tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch thì việc kết hôn phải đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và được thực hiện trước ngày 01/01/2016 và sổ hộ tịch và văn bản chính của giấy tờ hộ tịch đã bị mất thì được đăng ký lại. 

Thứ hai, người có yêu cầu có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại. 

Thứ ba, người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Như vậy, theo những thông tin bạn đã cung cấp thì việc đăng ký cấp lại giất chứng nhận đăng ký kết hôn chỉ được thực hiện khi có đủ ba điều kiện nêu trên.

Thủ tục cấp lại

Việc cấp lại giấy chứng nhận kết hôn, khai sinhkhai tử được thực hiện dựa trên điều chỉnh của Luật hộ tịch 2014, các nghị định liên quan theo một trình tự nhất định, cụ thể:

  • Tờ khai đăng ký lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn như: Sổ hộ khẩu gia đình, thẻ căn cước hoăc chứng minh.

Thẩm quyền

Về thẩm quyền cấp lại chứng nhận kết hôn. Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì việc cấp lại giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan đó được quy định tại như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại kết hôn.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai tử.

Mẫu tờ khai

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN

Kính gửi: (1)…………………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………..

Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………

Nơi cư trú: (2)………………………………………………….

Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên của vợ:………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….

Dân tộc: …………………… Quốc tịch:…………………….

Nơi cư trú:(2)…………………………………………………..

Giấy tờ tùy thân:(3)…………………………………………..

Kết hôn lần thứ mấy:………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên của chồng: ………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….

Dân tộc: ……………………… Quốc tịch: …………………..

Nơi cư trú:(2)……………………………………………………

Giấy tờ tùy thân:(3)…………………………………………..

Kết hôn lần thứ mấy:……………………………………….

Đã đăng ký kết hôn tại: (4)………………………………..

…………….ngày …….. tháng …….. năm…………………

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5) … , Quyển số: (5) …

Lý do đăng ký lại: ………………………………………….

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: …….., ngày …. tháng ….. năm ……….

Người yêu cầu(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Hướng dẫn điền tờ khai

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

Câu hỏi thường gặp

Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định “Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn”. Tuy nhiên, nếu bị mất giấy đăng ký kết hôn cần phải đăng ký lại việc kết hôn sau đó mới có thể tiến hành ly hôn theo quy định của pháp luật.Thời hạn đăng ký cấp lại giấy chứng nhận kết hôn là bao lâu?

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại kết hôn như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Luật Hộ tịch.

Mất giấy chứng nhận kết hôn có ly hôn được không?

Nên đến cơ quan nào để thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn?

Nếu bạn muốn xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bạn có thể thực hiện tại một trong hai nơi đó là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã cấp giấy chứng nhận cho bạn hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn cư trú hiện tại.

Mời bạn đọc tham khảo:

Trích lục khai tử và giấy chứng tử khác nhau thế nào?

Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung Mất giấy đăng ký kết hôn thì phải làm gì?. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư ; hãy liên hệ 0833102102.

5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận