Khi kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh không

12/07/2022
272
Views

Chào Luật sư, tôi kinh doanh quần áo online đã được 2 năm nhưng không có đăng ký kinh doanh. Tôi nghe nói luật không bắt buộc những người kinh doanh online đăng ký kinh doanh. Không biết như vậy có đúng không? Bán hàng online quảng cáo sai sự thật có bị xử phạt hay không? Kinh doanh online có được xem là một nghề kinh doanh theo quy định của Luật không? Kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Những trường hợp không phải đăng ký kinh doanh  

Căn cứ Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh:

“1. Cá nhân hoạt động th­ương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động đ­ược pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “th­ương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại sau đây:

a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

Kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh không?
Kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh không?

Kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh không vậy

Căn cứ khoản 1 Điều 55 Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử :

“1. Thương nhân, tổ chức tiến hành đăng ký trực tuyến với Bộ Công Thương về việc thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử sau khi website đã được hoàn thiện với đầy đủ cấu trúc, tính năng và thông tin theo đề án cung cấp dịch vụ, đã hoạt động tại địa chỉ tên miền được đăng ký và trước khi chính thức cung cấp dịch vụ đến người dùng.”

Theo đó, trong trường hợp này bạn không phải đăng ký kinh doanh vì theo quy định tại khoản 1 điều 55 Nghị định 52/2013/NĐ-CP quy định tất cả các thương nhân, tổ chức phải tiến hành thông báo với Bộ Công Thương về các website thương mại điện tử bán hàng do chính thương nhân, tổ chức thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình. Đối với cá nhân kinh doanh online qua mạng xã hội không phải đăng ký kinh doanh với Bộ Công thương.

Khái niệm Giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh là Văn bản ghi nhận sự cho phép các cá nhân; tổ chức được phép thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ quan nhà nước. Khi các chủ thể đáp ứng đầy đủ những quy định của pháp luật. Là căn cứ ghi nhận ngày đăng ký kinh doanh lần đầu; là căn cứ xác thực năng lực pháp lý cho một doanh nghiệp.

Kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh không năm 2022?
Kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh không năm 2022?

Các loại giấy phép kinh doanh hiện nay theo quy định của pháp luật

Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ; chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm; sử dụng không quá mười lao động; không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Doanh nghiệp

Khái niệm

Công ty được gọi là doanh nghiệp, là tổ chức kinh tế có tên riêng; có tài sản; có trụ sở giao dịch ổn định; được đăng ký giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Công ty Trách nhiệm hữu hạn

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty; Công ty có tư cách pháp nhân; Công ty không được quyền phát hành cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là 2 và không vượt quá 50; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Công ty cổ phần

Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tối thiểu phải có 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp; Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong 03 năm đầu sau khi thành lập.

Kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh không theo quy định mới
Kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh không theo quy định mới

Công ty Hợp doanh

Là doanh nghiệp, trong đó, phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty; cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung; ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân: Là loại hình doanh nghiệp do một cá nhận làm chủ; chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với mọi hoạt động của Công ty.

Hợp tác xã

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu; có tư cách pháp nhân; do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất; kinh doanh; tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên; trên cơ sở tự chủ; tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thế nào?

  • Có CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân;
  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Không thuộc đối tượng không được thành lập doanh nghiệp (công chức, viên chức…).
  • Tổ chức, cá nhân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền hợp tác đầu tư với doanh nghiệp kinh doanh. Dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp liên doanh.

Hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh

Đối với doanh nghiệp

Tùy theo các loại hình công ty, sẽ có các thành phần tài liệu hồ sơ khác nhau, nhưng về cơ bản những tài liệu dưới đây cần có:

  • Đơn đề nghịđăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ của công ty;
  • Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:
    • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân;
    • Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)

Chứng minh nhân dân của người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)

Đối với hộ kinh doanh

  • Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT)
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước)

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: “Kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh không?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư 247 về đăng ký bảo hộ logo công ty, xác nhận độc thân, thành lập công ty hợp danh, Mã số thuế cá nhân; các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, thủ tục thành lập công ty liên doanh và mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Danh mục các ngành nghề pháp luật cấm kinh doanh?

Kinh doanh các chất ma túy
Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật
Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp;

Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện?

Bao gồm 243 Ngành nghề đầu tư kinh doanh (Xem thêm về Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4- Luật Đầu tư 2014

Chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh?

Phí nhà nước: Phí cấp phép 200.000 VNĐ, phí bố cáo doanh nghiệp 300.000 VNĐ
Phí khắc dấu tròn công ty 350.000 VNĐ – 400.000 VNĐPhí đăng ký chứng thư số, chữ ký số (token) 1.700.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
Khi tiến hành kinh doanh thì phải khai báo thuế, báo cáo tài chính..  qua mạng cho cơ quan thuế. Và các việc này là việc bắt buộc phải tuân thủ theo quy định nhà nước. Vì vậy chữ ký số là điều kiện bắt buộc phải tiến hành đăng ký.
Phí đăng ký phần mềm hóa đơn điện tử (có tầm 100 số hóa đơn để xuất) 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ.
Lệ phí môn bài hằng năm: Từ 2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ (Tùy theo số vốn điều lệ đăng ký trên hay dưới 10 tỉ)

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.