Xin chào Luật sư. Vợ chồng tôi mới kết hôn và có dự định mua nhà chung cư vì thuận tiện với nhu cầu sử dụng và phù hợp với tài chính của hai vợ chồng. Tôi có thắc mắc quy định pháp luật về nhà chung cư như thế nào? Hồ sơ đề nghị công nhận hạng nhà chung cư gồm những giấy tờ nào? Khung giá tính thuế nhà chung cư hiện nay là bao nhiêu? Tính thuế trước bạ khi mua bán chung cư ra sao? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn tại bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
Nhà chung cư là gì?
Theo khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Tiêu chí phân hạng nhà chung cư
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 31/2016/TT-BXD, việc phân hạng nhà chung cư được xác định trên cơ sở 04 nhóm tiêu chí sau đây:
– Nhóm tiêu chí về quy hoạch – kiến trúc.
– Nhóm tiêu chí về hệ thống, thiết bị kỹ thuật.
– Nhóm tiêu chí về dịch vụ, hạ tầng xã hội.
– Nhóm tiêu chí về chất lượng, quản lý, vận hành.
Hồ sơ đề nghị công nhận hạng nhà chung cư
Hồ sơ đề nghị công nhận hạng nhà chung cư được quy định tại Điều 7 Thông tư 31/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:
– Đơn đề nghị công nhận hạng nhà chung cư theo mẫu hướng dẫn tham khảo quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 31/2016/TT-BXD.
– Bản sao có chứng thực Giấy phép xây dựng nhà chung cư (đối với nhà chung cư thuộc diện phải có Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng).
– Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc văn bản chấp thuận tổng mặt bằng khu vực có nhà chung cư (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500) kèm theo bản vẽ tổng mặt bằng nhà chung cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
– Bản sao có chứng thực văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở nhà chung cư theo quy định của pháp luật về xây dựng.
– Bản sao có chứng thực văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình nhà chung cư của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
– Bản tự kê khai, đánh giá phân hạng nhà chung cư của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư theo mẫu hướng dẫn tham khảo quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 31/2016/TT-BXD.
Khung giá tính thuế nhà chung cư hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 6, điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ khi mua bán căn hộ chung cư được tính như sau:
(1) Trường hợp giá nhà chung cư tại hợp đồng mua bán chung cư cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) ban hành
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá chuyển nhượng tại hợp đồng
(2) Trường hợp giá nhà chung cư tại hợp đồng mua bán chung cư thấp hơn hoặc bằng hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ theo giá nhà nước
Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ theo giá nhà nước bao gồm:
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với căn hộ chung cư:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại (nếu là chung cư cũ)
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với phần đất xây dựng nhà chung cư được phân bổ:
Giá tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành x Hệ số phân bổ
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định hệ số phân bổ được xác định theo từng trường hợp như sau:
* Tính lệ phí trước bạ đối với căn hộ
Bước 1: Xác định giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % chất lượng còn lại.
Quyết định 3023/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND thành phố Hà Nội quy định về giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % chất lượng còn lại như sau:
– Giá tính lệ phí trước bạ:
TT | Nhà chung cư | Giá 01 m2 nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ | Ghi chú |
1 | Số tầng ≤ 5 | 8.507.000 | Giá 01m2 sàn nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ đã áp dụng hệ số sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng (là 0,736) |
2 | 5 < số tầng ≤ 7 | 11.006.000 | |
3 | 7 < số tầng ≤ 10 | 11.322.000 | |
4 | 10 < số tầng ≤ 15 | 11.854.000 | |
5 | 15 < số tầng ≤ 18 | 12.726.000 | |
6 | 18 < số tầng ≤ 20 | 13.259.000 | |
7 | 20 < số tầng ≤ 25 | 14.761.000 | |
8 | 25 < số tầng ≤ 30 | 15.498.000 | |
9 | 30 < số tầng ≤ 35 | 16.946.000 | |
10 | 35 < số tầng ≤ 40 | 18.216.000 | |
11 | 40 < số tầng ≤ 45 | 19.472.000 | |
12 | 45 < số tầng ≤ 50 | 20.742.000 |
– Tỷ lệ % chất lượng còn lại
Thời gian đã sử dụng | Biệt thự (%) | Công trình cấp I (%) | Công trình cấp II (%) | Công trình cấp III (%) |
Dưới 05 năm | 95 | 90 | 90 | 80 |
Từ 05 đến 10 năm | 85 | 80 | 80 | 65 |
Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 60 | 55 | 35 |
Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 25 |
Trên 50 năm | 30 | 25 | 25 | 20 |
Bước 2: Tính lệ phí trước bạ đối với phần nhà
Tóm lại, trường hợp giá trên hợp đồng mua bán chung cư thấp hơn giá nhà nước quy định thì việc xác định số tiền phải nộp khá phức tạp vì bao gồm cả phần nhà và phần đất được phân bổ theo tỷ lệ cho chủ sở hữu căn hộ.
Tuy nhiên, các bên mua bán không nhất thiết phải tính số tiền phải nộp cụ thể mà chỉ cần khai nộp theo đúng quy định, sau đó cơ quan thuế sẽ xác định số tiền phải nộp và gửi thông báo cho người nộp lệ phí.
Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.
Hồ sơ, thủ tục khai thuế trước bạ mua bán chung cư
* Hồ sơ khai lệ phí trước bạ
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi mua bán chung cư gồm các giấy tờ sau:
(1) Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01/LPTB.
(2) Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
(3) Bản sao giấy tờ chứng minh về chung cư theo quy định (Sổ hồng, hợp đồng mua bán chung cư đối với trường hợp chuyển nhượng hợp đồng).
(4) Hợp đồng mua bán chung cư có công chứng hoặc chứng thực.
* Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Thời hạn nộp hồ sơ: Cùng với thời hạn nộp hồ sơ sang tên (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế).
Nghĩa là, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán chung cư có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với hồ sơ đăng ký sang tên.
Trường hợp khai lệ phí trước bạ trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký sang tên thì người khai, nộp lệ phí trước bạ phải nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân phải khai nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
– Nơi nộp hồ sơ (áp dụng khi nộp cùng hồ sơ đăng ký sang tên):
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu
Cách 2: Không nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất
+ Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
+ Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Cơ quan thuế sẽ tính số lệ phí trước bạ phải nộp và gửi thông báo cho người nộp lệ phí. Người dân nộp đúng số tiền và đúng thời hạn cho cơ quan thuế.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Chi phí sang tên sổ đỏ chung cư là bao nhiêu?
- Kiểm tra pháp lý dự án chung cư như thế nào?
- Thủ tục sang tên trích lục đất như thế nào?
Thông tin liên hệ:
Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Khung giá tính thuế nhà chung cư năm 2022 là bao nhiêu?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như dịch vụ chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp:
Các hành vi bị cấm được quy định cụ thể tại Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 cụ thể, chi tiết như sau:
“Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
5. Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian và các phần thuộc sở hữu chung hoặc của các chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức; tự ý thay đổi kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư.
6. Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào sử dụng riêng; sử dụng sai mục đích phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư hỗn hợp so với quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở và nội dung dự án đã được phê duyệt, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng.
11. Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh do anh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ.”
Quyền của chủ sở hữu nhà ở nói chung hay chung cư nói riêng được quy định chung, cụ thể tại Điều 10 Luật Nhà ở năm 2014 như sau:
“Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
đ) Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và các công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ các công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;”
Hồ sơ gồm:
– Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất.
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên chuyển nhượng.
– Tờ khai lệ phí trước bạ.
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân