Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ xe máy như thế nào?

28/09/2023
Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ xe máy
403
Views

Lệ phí trước bạ xe máy ở Việt Nam được tính dựa trên dung tích xi-lanh của xe. Do đó, mỗi loại xe máy có dung tích xi-lanh khác nhau thì sẽ có mức đóng lệ phí khác nhau. Nhiều người thắc mắc tại sao phải đóng lệ phí trước bạ khi sử dụng xe máy của mình. Theo quy định pháp luật, đóng lệ phí trước bạ là nghĩa vụ phải thực hiện trước khi xe máy được đưa vào sử dụng. Vậy làm thế nào để biết là mình đã hoàn thành nghĩa vụ đóng lệ phí này? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư 247 để được hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ xe máy nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Cách tính lệ phí trước bạ với xe máy hiện nay như thế nào?

Trước khi xe máy được đưa vào sử dụng, chủ sở hữu xe máy phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế trước bạ. Khi đó, người có nhu cầu sẽ phải thực hiện kê khai lệ phí cũng như tìm hiểu quy định pháp luật về mức phí phải đóng đối với loại xe máy của mình. Về cách tính lệ phí trước bạ xe máy, pháp luật có quy định cụ thể công thức tính.

Cách tính lệ phí trước bạ với xe máy hiện nay như sau:

Lệ phí trước bạ với xe máy phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

Giá tính lệ phí trước bạ với xe máy

Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe máy (trừ xe máy chuyên dùng) là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

  • Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định.

  • Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).
  • Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.

Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy hiện nay được quy định tại các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019, Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019; Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020 và Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/08/2020.

(Khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe máy       

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe máy là 2%

Riêng:

  • Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
  • Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

(Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?

Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản thực hiện trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Chẳng hạn như những đối tượng phải đóng lệ phí trước bạ như xe máy, đất đai, ô tô,… Tuy nhiên, pháp luật có quy định có những trường hợp không phải đóng lệ phí trước bạ cũng như thời hạn đóng lệ phí trước bạ. Do đó tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải tìm hiểu kỹ.

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ.

Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ xe máy
Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ xe máy

Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ xe máy

Để tra cứu lệ phí trước bạ xe máy hay lệ phí trước bạ ô tô hay nghĩa vụ tài chính đối với đất đai thì người sử dụng chỉ cần tải ứng dụng eTax Mobile là có thể tra cứu được. Trên hệ thống này sẽ hiện thị rõ từng bước để người sử dụng nhập thông tin và chọn hạng mục tra cứu phù hợp với yêu cầu của mình. Dưới đây là các bước tra cứu lệ phí trước bạ xe máy:

Bước 1: Chọn menu Tra cứu hồ sơ -> lệ phí trước bạ ô tô, xe máy.

Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu thông báo theo các điều kiện tìm kiếm: Mã hồ sơ, số Giấy chứng nhận đăng kiểm và từ ngày đến ngày.Chức năng này cho phép NNT là cá nhân đã đăng ký sử dụng dịch vụ với CQT tra cứu hồ sơ lệ phí trước bạ đã nộp trên hệ thống Thuế điện tử phân hệ dành cho cá nhân.

Bước 2: Người sử dụng nhập điều kiện tra cứu, hệ thống hiển thị danh sách tờ khai lệ phí trước bạ ô tô xe máy thỏa mãn điều kiện tìm kiếm.

Bước 3: Người sử dụng chọn 1 bản ghi hệ thống hiển thị màn hình Thông tin tờ khai bao gồm nội dung tờ khai lệ phí trước bạ ô tô xe máy và danh sách thông báo.

Bước 4: Người sử dụng nhấn vào Chi tiết, hệ thống hiển thị chi tiết tờ khai lệ phí trước bạ.

Bước 5: Người sử dụng nhấn vào nội dung danh sách thông báo hoặc icon hình con mắt hiển thị trên màn hình , hệ thống hiển thị chi tiết thông báo.

Bước 6: Người sử dụng nhấn vào nút chia sẻ hệ thống hiển thị trên màn hình với các chức năng giúp người sử dụng có thể chia sẻ hóa đơn qua Skype, Facebook, Zalo,… tải file về thiết bị di động hoặc kết nối tới máy in để In hóa đơn.

Người sử dụng nhấn Done hệ thống quay lại màn hình thông tin tờ khai.

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ quyết toán thuế Luật sư 247 với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Thông tin liên hệ

Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ xe máy hoặc cung cấp các dịch vụ soạn thảo mẫu thừa kế tài sản đất đai. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí trước bạ là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về lệ phí như sau:
Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí.
Theo đó, lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng.

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:
– Nhà, đất.
– Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
– Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
– Thuyền, kể cả du thuyền.
– Tàu bay.
– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
– Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
– Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Người nộp lệ phí trước bạ là ai?

Tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí trước bạ như sau:
– Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.