Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ năm 2021

30/08/2021
Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ năm 2021
948
Views

Trước khi tiến hành xây dựng công trình; nhà ở trên đất thì ngoài việc chuẩn bị tài chính; cũng như kế hoạch xây dựng thì người dân còn cần phải thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ; tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ năm 2021 như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật Xây dựng 2014

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng

Nghị định 15/2021/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật; hành lang bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy; nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;

d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95; Điều 96 và Điều 97 của Luật này.

Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện chung nêu trên; và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực tuyến phố trong đô thị đã ổn định; nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng; thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc; hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.

2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy; chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy; và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng; trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;

c) Bản vẽ mặt bằng móng; và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước; thoát nước; cấp điện;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình; cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.

Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nơi nộp: UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã; thành phố thuộc tỉnh) nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến được xây dựng.
Cách thức nộp: Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp; hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và thụ lý giải quyết

Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ thì UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của công dân; kiểm tra thành phần và cấp giấy biên nhận (giấy hẹn) trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng quy định thì cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện đầy đủ.

Bước 3. Trả kết quả

UBND cấp huyện trao cho công dân Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. Công dân có nghĩa vụ triển khai dự án theo đúng giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành

Trên đây là những hướng dẫn cơ bản về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ năm 2021. Hy vọng, bài viết sẽ có ích với bạn đọc!

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Luật sư 247 là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ; và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư 247. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư 247 hãy liên hệ: 0833 102 102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Hướng dẫn chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Hà Nội năm 2021

Hướng dẫn thủ tục tách thửa tại Hà Nội năm 2021

Hướng dẫn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư năm 2021

Câu hỏi liên quan

Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

Khi nào xây dựng nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng?

Luật xây dựng hiện hành quy định: Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn giấy phép xây dựng.

Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ như thế nào?

Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ cần phải: Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Để lại một bình luận