Trong quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh củacác công ty, doanh nghiệp, việc thay đổi các thông tin trong giấy phép kinh doanh rất dễ gặp phải. Tuy nhiên, các công ty, doanh nghiệp vẫn chưa nắm rõ được quy trình và thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh cũng như cơ quan để xin thay đổi giấy phép kinh doanh. Trong bài viết này, Luật sư 247 xin gửi đến Quý khách hàng các quy định của pháp luật về thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh. Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu qua bài viết “Hướng dẫn thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh 2022” sau nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
Đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh
Để phù hợp với quy mô cũng như định hướng kinh doanh của mỗi công ty, doanh nghiệp, khi có các thay đổi thông tin như: thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở, người đại diện, bổ sung ngành nghề hay tăng/giảm vốn điều lệ… doanh nghiệp cần thực hiện thay đổi giấy đăng ký kinh doanh.
Đây là việc làm bắt buộc khi có sự thay đổi nội dung trên giấy phép kinh doanh để không ảnh hưởng đến các hoạt động của doanh nghiệp và tránh những xử phạt hành chính không nên có
Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2022
Công ty vốn Việt Nam có các thay đổi so với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ công ty cổ phần chuyển nhượng vốn).
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thay đổi các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục của công ty vốn Việt Nam. Trường hợp, nếu công ty có vốn nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thay đổi tương ứng các nội dung trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: ngành nghề kinh doanh (tương ứng mục tiêu dự án), tên công ty (nếu trùng với tên dự án), địa chỉ thực hiện dự án (nếu cùng là địa chỉ công ty), tăng vốn điều lệ (tăng vốn góp trong tổng vốn đầu tư), thay đổi nhà đầu tư,…thì cũng phải đồng thời phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp, có thêm nhà đầu tư mới góp vốn, mua cổ phần thì công ty còn phải thực hiện thêm thủ tục đăng ký mua phần vốn góp.
Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh
Hồ sơ thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh
Hồ sơ thay đổi tên công ty
- Thông báo thay đổi nội dung tên của doanh nghiệp.
- Quyết định đổi tên doanh nghiệp.
- Biên bản họp về việc tên doanh nghiệp.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
- Thông báo đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Quyết định đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.
- Biên bản họp về việc đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Hồ sơ thay đổi đại diện pháp luật
- Thông báo đổi đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
- Quyết định đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp.
- Biên bản họp về việc đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bản sao CMND/hộ chiếu của đại diện pháp luật mới.
Hồ sơ thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Thông báo đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quyết định đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
- Biên bản họp về việc đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các giấy tờ liên quan đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ
- Thông báo đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- Quyết định đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- Biên bản họp về việc đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chứng nhận góp vốn của thành viên/cổ đông.
Hồ sơ thay đổi thành viên hoặc cổ đông
- Thông báo đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.
- Quyết định đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.
- Biên bản họp về việc đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên/cổ đông mới.
- Bản sao CMND/ hộ chiếu của thành viên/cổ đông mới.
- Chứng nhận góp vốn của thành viên/cổ đông.
Các bước thay đổi đăng ký kinh doanh
Thủ tục Thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp sẽ soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo nội dung đã được chúng tôi hướng dẫn cụ thể trong bài viết.
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi dkkd tới Phòng đăng ký kinh doanh
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được doanh nghiệp hoặc tổ chức được doanh nghiệp ủy quyền nộp tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính theo hình thức nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi từ Cơ quan chức năng
Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ được chấp nhận hợp, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận nội dung thay đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp trên giấy phép kinh doanh mới.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản lý do từ chối để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
Bước 4: Công bố thông tin thay đổi trên đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia
Sau khi hoàn thành việc thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần công bố nội dung thay đổi trên công thông tin quốc gia theo đúng quy định của Luật Doanh Nghiệp.
Bước 5: Thực hiện các công việc khác sau khi hoàn thành thay đổi đăng ký kinh doanh
Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các công việc sau khi thay đổi như đổi tên công ty sẽ liên quan đến đổi dấu công ty.
Mẫu giấy thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh qua mạng
Thay đổi đăng ký kinh doanh ở đâu?
Nếu muốn thay đổi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp thì nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Nếu muốn thay đổi giấy phép kinh doanh của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp thì thực hiện nộp hồ sơ tại: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh đó.
Nếu muốn thay đổi giấy phép kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể thì nộp hồ sơ tại Phòng kinh tế hoặc Phòng kế hoạch tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đặt trụ sở, tức là cơ quan đã cấp phép cho hộ kinh doanh cá thể trước đây. Trường hợp hộ kinh doanh cá thể thay đổi địa chỉ khác quận, huyện thì hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ đến cơ quan cấp quận huyện mới, nơi dự định đặt trụ sở.
Chi phí thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2022?
Lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh (khoản phí nộp cho cơ quan nhà nước)
Lệ phí nhà nước là khoản phí bắt buộc mà mọi cá nhân, tổ chức phải đóng khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Khoản lệ phí này được nhà nước quy định rất rõ tại Thông tư 215/2016/TT-BTC. Theo đó, lệ phí thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là 200.000/lần. Còn lệ phí thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đối với chi nhánh, văn phòng đaị diện, địa điểm kinh doanh là 100.000/hồ sơ.
Các chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh?
Tại căn cứ quy định thông tư số 47/2019/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Trong đó có quy định rõ mục biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp về các chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh cụ thể như sau:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm thay đổi về nội dung chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) là: 50 000 đồng/lần
- Phí công bố về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh – nội dung đăng ký doanh nghiệp là: 100 000 đồng/lần.
Ngoài ra khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp không gửi thông báo kịp thời tới cơ quan có thẩm quyền, trong vòng 10 ngày từ khi có thay đổi, thì doanh nghiệp có thể phát sinh bị phạt xử lý vi phạm hành chính như sau: (Căn cứ tại điều 31 nghị định số 50/2016/NĐ-CP)
- Nếu quá thời hạn là từ 1 đến 30 ngày doanh nghiệp bị cảnh cáo hoặc có thể từ phạt tiền là 500 000 – 1 000 000 đồng
- Nếu quá thời hạn từ 31 đến 90 ngày doanh nghiệp phạt tiền là từ 1 000 000 đến 2 000 000 đồng
- Nếu thời hạn từ 91 ngày thì doanh nghiệp bị phạt từ 2 000 000 đến 5 000 000 đồng.
Phí dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Trong khi đó, chi phí dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh chỉ phát sinh khi cá nhân, tổ chức thuê một đơn vị chuyên nghiệp thực hiện thay các quy trình, thủ tục, hồ sơ. Chi phí dịch vụ còn phù thuộc vào nội dung đăng ký kinh doanh mà quý khách hàng muốn thay đổi là gì? Thay đổi vốn điều lệ, tên công ty, trụ sở chính hay bổ sung ngành nghề…
Luật sư 247 cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh cho quý khách với mức chi phí hợp lý dựa trên mức độ công việc sẽ phải thực hiện. Chúng tôi đề cao yếu tố chất lượng dịch vụ, giá trị mà khách hàng nhận lại. Cho nên, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để có thể tiếp nhận yêu cầu, tư vấn và báo chi phí phù hợp nhất với nhu cầu của quý khách.
Dịch vụ thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh của Luật sư 247
Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh không hề dễ dàng. Hồ sơ phức tạp, nhiều quy định của pháp luật phải tuân thủ. Bạn cần nắm rõ cả nội dung và hình thức các văn bản cần thiết để tiến hành được thủ tục. Có thể kể đến những khó khăn nếu bạn tự mình tiến hành thủ tục tục như sau:
- Không có nhiều thời gian để tự mình thực hiện
- Vướng mắc khi soạn thảo và nộp hồ sơ
- Khi hồ sơ gặp trục trặc cần sửa đổi bổ sung, thường người không có kinh nghiệm sẽ rất lúng túng khi giải quyết.
Hiểu được những khó khăn đó, Luật sư 247 trân trọng giới thiệu dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh tới quý khách hàng. Công việc của quý khách chỉ là cung cấp thông tin. Chúng tôi sẽ giúp quý khách thay đổi đăng ký kinh doanh nhanh nhất, chính xác nhất.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình như thế nào?
- Phòng đăng ký kinh doanh Đồng Nai ở đâu
- Dịch vụ thay đổi Giấy Phép Đăng Ký Kinh Doanh
Thông tin liên hệ
Nếu quý khách có nhu cầu Thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh; đừng e ngại mà hãy liên hệ ngay với Luật sư 247 để được phục vụ tốt nhất: 0833102102 . Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 56 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/1/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo các phương thức sau:
1. Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Sau khi tiếp nhận yêu cầu đăng tải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chuyển yêu cầu cho Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh để xử lý đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;
2. Trực tiếp tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;
3. Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Tại Khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Theo Khoản 2 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định nghĩa vụ của doanh nghiệp như sau:
Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
Căn cứ Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa thông báo thay đổi theo quy định;
b) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.