Tách hộ khẩu là việc người có tên trong hộ khẩu là nhân khẩu thường trú bị xóa tên trong sổ hộ khẩu (xóa đăng ký thường trú) và làm thủ tục đăng ký mới vào sổ hộ khẩu. Mời các bạn đọc tham khảo bài viết “Hướng dẫn thủ tục tách hộ khẩu năm 2022” của Luật sư X. Quy trình tách sổ hộ khẩu được thực hiện như sau:
Căn cứ pháp lý
Tách sổ hộ khẩu là gì?
Sổ hộ khẩu là giấy tờ giúp nhà nước quản lí việc thường trú của công dân Việt Nam. Tách hộ khẩu là việc một người đang đăng ký thường trú và có tên trong một Sổ hộ khẩu làm các thủ tục xóa tên trong Sổ hộ khẩu đó (xóa đăng ký thường trú) và đăng ký Sổ hộ khẩu mới.
Luật Cư trú hiện hành không còn ghi nhận về cụm từ “tách hộ khẩu” mà thay bằng cụm từ “tách hộ” vì hiện nay cơ quan quản lý cư trú không còn cấp sổ hộ khẩu mà cập nhật các thông tin về cư trú nói chung và thường trú nói riêng trên Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Điều kiện được tách hộ khẩu
Theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020, trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp thì người có yêu cầu sẽ được tách hộ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nhất định, cụ thể như sau:
“ Điều 25. Tách hộ
1. Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;
c) Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này.”
Điều 23 quy định về các địa điểm không được đăng ký thường trú như sau:
” Điều 23. Địa điểm không được đăng ký thường trú mới
1. Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
2. Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Tách hộ khẩu cần những giấy tờ gì?
Thủ tục tách hộ khẩu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin tách hộ khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật hiện hành về cư trú:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn nộp hồ sơ đầy đủ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
Trường hợp được giải quyết tách sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
Trường hợp không giải quyết tách sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết tách sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
Hồ sơ tách hộ khẩu gồm những gì?
Khoản 2 Điều 25 Luật Cư trú quy định:
“ 2. Hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Trường hợp tách hộ sau ly hôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.”
Mẫu đơn xin tách hộ khẩu
Hướng dẫn tách hộ khẩu online
Bước 1: Truy cập website của Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Ấn vào phần “Đăng nhập” ở góc phải bên trên.
Lưu ý: Nếu bạn chưa có tài khoản, hãy đăng ký tài khoản tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Bước 2: Tại phần “Dịch vụ công” chọn mục “Thường Trú”.
Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu.
Bước 4: Chụp ảnh giấy tờ và tải lên các file ảnh theo yêu cầu trên hệ thống. Đây là cơ sở để cơ quan chức năng xác minh và tiến hành giải quyết hồ sơ cho bạn.
Bước 5: Bạn bấm chọn vào dòng “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”. Sau đó chọn “Ghi và gửi hồ sơ” là đã hoàn thành thủ tục online.
Sau khi đăng ký xong, bạn sẽ đợi vài ngày để nhận kết quả từ cơ quan chức năng. Bạn có thể lựa chọn hình thức nhận kết quả online qua cổng thông tin. Hoặc nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an.
Tách sổ hộ khẩu mất bao nhiêu tiền?
Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú: lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.
Tách hộ khẩu thực hiện ở đâu?
Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.
Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Thời hạn tách hộ khẩu bao lâu?
Theo quy định tại khoản 3 điều 25 Luật cư trú thì Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Dịch vụ tách, nhập sổ hộ khẩu của Luật sư 247
Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ tách hộ khẩu khi người dân có nhu cầu làm thủ tục tách hộ khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam, với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn tách hộ khẩu. Khi làm thủ tục tách nhập khẩu, Luật sư 247 sẽ:
Tư vấn pháp lý cho khách hàng trước khi thực hiện thủ tục tách hộ, nhập khẩu:
Chuyên viên tư vấn của công ty sẽ tư vấn cho khách hàng mọi vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục tách, nhập hộ khẩu như:
- Tư vấn để khách hàng hiểu rõ các quy định của pháp luật về việc tách hộ khẩu của hộ khẩu;
- Tư vấn việc chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho việc tách hộ khẩu;
- Tư vấn Thủ tục Tách khỏi Hộ khẩu;
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác.
Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng làm thủ tục tách hộ khẩu: Sau khi ký hợp đồng dịch vụ tách hộ khẩu, Luật sư 247 sẽ tiến hành:
- Soạn thảo hồ sơ theo quy định của pháp luật trên cơ sở thông tin khách hàng cung cấp ;
- Đại diện cho khách hàng hoàn thành các thủ tục tách hộ khẩu với các cơ quan chính quyền có liên quan;
- Theo dõi hồ sơ và đại diện khách hàng nhận kết quả;
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn thủ tục tách hộ khẩu năm 2022“. Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Xin vía cho người nước ngoài, thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hay các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp như sáp nhập doanh nghiệp, mua bán doanh nghiệp, đăng ký chi nhánh…Nếu quý khách có nhu cầu mua bán doanh nghiệp; hãy liên hệ ngay với Luật sư 247 để được phục vụ tốt nhất: 0833102102. Hoặc liên hệ qua:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của Luật Cư trú năm 2020, tách hộ khẩu cần có những loại giấy tờ sau: tờ khai thay đổi thông tin cư trú được ban hành theo mẫu, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Do đó khi tách hộ khẩu không cần sổ đỏ.
Chia tài sản trong trường hợp này được hiểu là chia di sản thừa kế theo pháp luật. Bởi lẽ các vấn đề chia tài sản còn lại đều phụ thuộc vào ý chí của chủ thể có quyền và pháp luật không điều chỉnh nếu như đã thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
Cần phải khẳng định khi đã tách hộ khẩu thì thành viên đó vẫn được hưởng di sản theo pháp luật.
Bởi căn cứ Điều 676 Bộ luật Dân sự năm 2015, yếu tố để xác định một cá nhân có phải là đối tượng được hưởng thừa kế theo pháp luật hay không phụ thuộc vào quan hệ hôn nhân và huyết thống chứ không phải phụ thuộc vào sổ hộ khẩu.
Khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú năm 2020 đã quy định về vấn đề thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp. Thủ tục trên được tiến hành khi thành viên hộ gia đình đó đáp ứng được các điều kiện sau:
Thứ nhất, thành viên đó phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Nếu nhiều người cùng đăng ký tách hộ với nhu cầu thành lập một hộ gia đình mới thì không bắt buộc mọi thành viên đều phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà chỉ cần có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Thứ hai, việc tách khẩu của thành viên phải được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp và chủ hộ đồng ý. Điều kiện này không cần phải đáp ứng nếu như thành viên đăng ký tách hộ là vợ hoặc chồng đã ly hôn nhưng cả hai vẫn cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;
Thứ ba, nơi thường trú của hộ gia đình có thành viên đăng ký tách khẩu không thuộc các địa điểm bị cấm đăng ký thường trú theo quy định của Luật Cư trú năm 2020 tại Điều 23.