Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022

23/09/2022
Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022
892
Views

Nộp thuế là một việc làm vô cùng quen thuộc với người dân Việt Nam. Có rất nhiều loại thuế khác nhau trong đó, thuế đất thổ cư là loại thuế được quan tâm nhiều nhất. Bởi vì loại đất này được sử dụng nhiều nhất và đều phải tiến hành nộp thuế theo quy định của pháp luật.Do đó, để biết thuế đất thổ cư phải nộp là bao nhiêu, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây. Luật sư 247 sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022.

Loại đất thổ cư phải chịu thuế

Đất ở

Đất ở là loại đất xây dựng các công trình nhà ở và các công trình khác phục vụ cho đời sống của nhân dân.

Đất ở được chia thành 2 loại:

  • Đất ở tại nông thôn: là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành phố
  • Đất ở tại thành thị: là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của phường, thị trấn, bao gồm cả đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển theo quy định nhưng vẫn thuộc xã quản lý

Nhà ở

Nhà ở là công trình xây dựng phục vụ nhu cầu sinh sống của hộ gia đình, cá nhân. Nhà ở thường được chia thành các loại hình cơ bản như:

  • Nhà ở riêng lẻ: là nhà ở xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình
  • Nhà ở chung cư: là nhà ở được xây dựng có 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, cầu thang chung, lối đi chung, có phần không gian sở hữu riêng và chung phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình
  • Nhà ở thương mại: là nhà ở được đầu tư xây dựng với mục đích thương mại
  • Nhà ở công vụ: nhà ở dành riêng cho các đối tượng thuộc diện ở nhà công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác
  • Nhà ở tái định cư: các cá nhân, hộ gia đình nào thuộc diện được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa sẽ được bố trí ở tại đây
  • Nhà ở xã hội: các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của Nhà nước sẽ được bố trí ở tại đây
Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022
Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022

Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022

Căn cứ theo Thông tư 153/2011/TT-BTC, cách tính thuế đất thổ cư được tính theo công thức:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)

để tính được thuế đất thổ cư, bạn phải xác định được 3 yếu tố trong công thức trên:

Diện tích đất tính thuế

Diện tích đất tính thuế sẽ tùy thuộc vào 4 trường hợp sau đây:

  • Người nộp thuế sở hữu nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh thì diện tích đất cần tính thuế là tổng diện tích của tất cả các thửa đất thuộc vào diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó
  • Với thửa đất đã được cấp sổ đỏ, diện tích đất tính thuế là diện tích trên sổ đỏ. Nếu diện tích trên sổ đỏ và thực tế chênh lệch nhau thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng
  • Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình cùng sử dụng một thửa đất nhưng không có sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế của từng người căn cứ vào diện tích thực tế sử dụng của người đó
  • Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình cùng sử dụng một thửa đất đã có sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế là diện tích được viết trên sổ đỏ

Giá của 1m2

Giá của 1m2 đất sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp như sau:

  • Nếu trong chu kỳ 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ không cần phải xác định lại giá nữa
  • Trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, lấn, chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND tỉnh quy định

Thuế suất

Thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau:

Bậc thuếDiện tích đất tính thuế (m2)Thuế suất (%)
Bậc 1Diện tích trong hạn mức0.03
Bậc 2Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức0.07
Bậc 3Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức0.15

Mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân?

Theo quy định của pháp luật hiện nay, mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên đất thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:

  • Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

  • Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất;
  • Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022“. Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web:  Lsxlawfirm. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy phép an ninh, trật tư; giấy phép môi trường hya các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp như sáp nhập doanh nghiệp, mua bán doanh nghiệp, đăng ký chi nhánh, chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư…Nếu quý khách có nhu cầu mua bán doanh nghiệp; hãy liên hệ ngay với Luật sư 247 để được phục vụ tốt nhất: 0833102102. Hoặc liên hệ qua:

Câu hỏi thường gặp

Thời gian nộp thuế đất thổ cư?

Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, người nộp thuế có thể lựa chọn nộp thuế đất thổ cư 1 hoặc 2 lần trong năm nhưng phải đảm bảo hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Thuế đất thổ cư huyện ngoại thành Hà Nội tính như thế nào?

Số thuế phải nộp = diện tích đất tính thuế x giá 1 m2 đất x thuế suất.

Địa điểm nộp thuế đất thổ cư?

Theo quy định, bạn có thể nộp thuế đất thổ cư tại cơ quan thuế trực thuộc tỉnh, thành phố. Ngoài ra, để tạo thuận lợi trong quá trình làm việc, chi cục thuế có thể ủy quyền cho Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện thu thuế đất thổ cư.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.