Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động

08/12/2021
Trường hợp nào được cấp lại giấy phép lao động?
863
Views

Trong trường hợp cần sử dụng lao động nước ngoài; người sử dụng lao động cần tiến hành xin cấp giấy phép lao động theo quy định. Vậy hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động như thế nào? Dưới đây là nội dung về vấn đề trên của Luật sư 247!

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021; hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm có những giấy tờ sau:

1 – Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu.

2 – Giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng.

3 – Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

4 – Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc.

5 – 02 ảnh màu 4×6 cm, phông nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng.

6 – Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động.

7 – Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị.

8 – Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài.

Thủ tục cấp giấy phép lao động

Trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài; doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài có trách nhiệm xin văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Sau khi có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài; người lao động nước ngoài hoặc người sử dụng lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động như sau:

Bước 1: Chuẩn đầy đủ bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

– Nơi nộp hồ sơ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

– Thời hạn: Trước ít nhất 15 ngày; kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

– Người nộp: Tùy trường hợp; mà người thực hiện nộp hồ sơ có thể là người lao động nước ngoài; hoặc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài:

+ Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ nếu nhận người nước ngoài vào làm việc theo hình thức sau:

  • Hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Tình nguyện viên.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.

+ Người lao động nước ngoài tự nộp hồ sơ nếu:

  • Vào Việt Nam để chào bán dịch vụ.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Bước 3: Đến nhận giấy phép lao động.

Thời gian giải quyết: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Trường hợp không cấp giấy phép lao động: Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thời hạn của giấy phép lao động

Theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP; thời hạn của giấy phép lao động cấp mới được xác định theo một trong các trường hợp sau:

– Bằng thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký.

– Bằng thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

– Bằng thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

– Bằng thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

–  Bằng thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán.

– Bằng thời hạn trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

– Bằng thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại.

– Bằng thời hạn trong văn bản chứng minh được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại.

– Bằng thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Thời hạn tối đa của giấy phép lao động: 02 năm. 

Câu hỏi thường gặp

Nơi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động?

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Người lao động nước ngoài tự nộp hồ sơ khi nào?

Nếu:
Vào Việt Nam để chào bán dịch vụ.
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ nếu nhận người nước ngoài vào làm việc theo hình thức nào?

Hợp đồng lao động.
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Tình nguyện viên.
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.

Liên hệ Luật sư X

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư về vấn đề:

Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Hy vọng những thông tin Luật sư 247 cung cấp hữu ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư 247 hãy liên hệ 0833102102

Xem thêm: Có được cấp Sổ đỏ cho cả lô đất hay không?

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Trả lời