Gia hạn giấy phép lao động cần hồ sơ thủ tục gì?

08/12/2021
Hồ sơ thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động
394
Views

Giấy phép lao động là loại giấy tờ quan trọng; để lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam; nhưng nó lại chỉ có thời hạn nhất định. Dưới đây là chi tiết về hồ sơ và thủ tục gia hạn giấy phép lao động của Luật sư 247!

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH

Có được xin gia hạn giấy phép lao động hết hạn?

Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP; đã liệt kê các điều kiện gia hạn giấy phép lao động như sau:

Điều 16. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.

3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Với quy định trên; trường hợp giấy phép lao động hết hạn nhưng không quá 45 ngày; thì vẫn được phép xin gia hạn; nhưng phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và có giấy tờ chứng minh người này tiếp tục làm việc cho người sử dụng theo nội dung giấy phép lao động đã cấp.

Hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động

Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021; đã nêu cụ thể những giấy tờ cần chuẩn bị; để gia hạn giấy phép lao động gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

5. Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

7. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp bao gồm:

– Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.

– Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thoả thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thoả thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

– Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.

– Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

– Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

– Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Lưu ý: Giấy tờ tại các mục đánh dấu (*) là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực; nếu giấy tờ của nước ngoài; thì phải hợp pháp hóa lãnh sự; và đồng thời phải dịch ra tiếng Việt; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

Thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Theo quy định hiện hành; việc gia hạn sẽ do người sử dụng lao động thực hiện. Cụ thể thủ tục này được tiến hành như sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

* Nơi nộp: Bộ Lao động – Thương binh và xã hội (Cục Việc làm) hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

* Thời hạn nộp: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn.

* Cách thức nộp:

+ Trực tiếp.

+ Gửi qua dịch vụ bưu chính.

+ Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).

Bước 3: Nhận giấy phép lao động đã được gia hạn.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc; kể từ ngày Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp không gia hạn; thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động sau khi được gia hạn giấy phép lao động; thì người sử dụng và lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc; và gửi hợp đồng (bản gốc/bản sao có chứng thực) tới cơ quan đã gia hạn giấy phép lao động.

Giấy phép lao động được gia hạn có giá trị bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động sau khi gian hạn; được xác định theo quy định tại Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Theo đó, thời hạn mới được gia hạn; sẽ bằng với thời hạn của giấy phép lao động đã cấp; nhưng tối đa sẽ không quá 02 năm.

Đặc biệt, việc gia hạn giấy phép lao động chỉ được tiến hành 01 lần duy nhất. Do đó, sau khi hết thời hạn của giấy phép lao động gia hạn; người lao động nước ngoài phải xin cấp giấy phép lao động mới; để tiếp tục làm việc tại Việt Nam.

Câu hỏi thường gặp

Giấy phép lao động hết hạn có được gia hạn hay không?

Trường hợp giấy phép lao động hết hạn nhưng không quá 45 ngày; thì vẫn được phép xin gia hạn; nhưng phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và có giấy tờ chứng minh người này tiếp tục làm việc cho người sử dụng theo nội dung giấy phép lao động đã cấp.

Nộp hồ sơ giấy phép lao động hết hạn cho người nước ngoài bằng những hình thức nào?

+ Trực tiếp.
+ Gửi qua dịch vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).

Thời hạn giải quyết việc gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc; kể từ ngày Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động; thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Liên hệ Luật sư X

Hy vọng những thông tin Luật sư 247 cung cấp hữu ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư 247 hãy liên hệ 0833102102

Xem thêm: Trường hợp nào được cấp lại giấy phép lao động?

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Trả lời