Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hóa gồm có gì?

05/10/2022
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hoá
723
Views

Hiện nay theo quy định của pháp luật thì một số loại hàng hoá khi được mua bán thì cần có giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hoá. Điều này nhằm đảm bảo các cơ quan có thẩm quyền có thể dễ dàng kiểm tra, giám sát với từng loại hàng hoá khác nhau. Vậy giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hoá là gì? Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hoá được quy định như thế nào?

Căn cứ pháp lý

Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hóa là gì?

Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hóa hay còn được gọi với tên khác là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). Đây là văn bản do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp với mục đích chứng minh hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của cả hai nước.

Đặc điểm của giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hóa

Giấy chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa có một số đặc điểm chính như sau:

– Thứ nhất, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp với mục đích xác thực về nguồn gốc của hàng hóa

Đây là đặc điểm nổi bật nhất khi nước xuất khẩu cấp C/O cho hàng hóa xuất đi. Dựa vào giấy chứng nhận được cấp, người nhập khẩu và cơ quan có thẩm quyền có thể biết được hàng hóa đó có nguồn gốc xuất xứ như thế nào? Có phải hàng giả, hàng nhái hay hàng kém chất lượng không? Căn cứ vào đó, mọi người có thể hạn chế hiệu quả các rủi ro khi nhập khẩu hàng hóa như không rõ nguồn gốc xuất xứ, hàng giả,…

– Thứ hai, C/O chỉ được cấp cho hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

Đúng với tên gọi của giấy chứng nhận, C/O chỉ được cấp cho các mặt hàng có xuất xứ rõ ràng. Theo đó, chỉ những hàng hóa chứng minh được nguồn gốc và đảm bảo có xuất xứ rõ ràng thì mới được cấp C/O theo quy định.

Cụ thể, C/O được cấp cho hàng hóa tham gia vào quá trình lưu thông quốc tế và đã được xác định xuất khẩu tới nước nhập khẩu. Hoặc hàng hóa đã có thông tin về người gửi hàng, người nhận hàng, quy cách đóng gói, số lượng, trị giá, nơi xếp – dỡ hàng, phương tiện vận tải.

Khi nào cần kèm theo giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hóa gửi chuyển phát?

Nếu bạn đang thắc mắc không biết khi nào giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hóa cần gửi kèm khi chuyển phát thì đa phần sẽ phải có trong các trường hợp sau:

  • Đơn hàng giao nhận số lượng lớn: Đối với các đơn hàng nhỏ là hàng hóa thông thường, đa phần bạn chỉ cần thực hiện khai báo hàng hóa theo hướng dẫn của đơn vị vận chuyển là có thể đủ điều kiện giao nhận. Tuy nhiên, với những đơn hàng số lượng lớn, một số đơn vị có thể yêu cầu bạn phải gửi kèm giấy chứng minh nguồn gốc xuất xứ của lô hàng khi vận chuyển. Điều này là cần thiết để chứng thực hàng hóa gửi đi có nguồn gốc rõ ràng và không phải hàng lậu.
  • Đơn hàng gửi đi xa: Với các đơn hàng giao nhận liên tỉnh, Bắc – Nam, đôi khi bạn sẽ phải có giấy tờ chứng minh nguồn gốc. Bởi vì, đây là một trong những giấy tờ cần thiết khi vận chuyển trong nước nên có. Tuy nhiên, việc đơn hàng nào cần giấy tờ này sẽ căn cứ vào loại hàng gửi đi. Để biết chính xác hàng hóa gửi đi có cần đến giấy tờ hay không, bạn có thể liên hệ trực tiếp với đơn vị vận chuyển.
  • Đơn hàng gửi quốc tế: Với hàng hóa giao nhận quốc tế, giấy tờ chứng minh nguồn gốc là chứng từ quan trọng giúp hoàn tất thủ tục hải quan. Do đó, để biết được đơn hàng của mình phải chuẩn bị giấy tờ này hay không, bạn cũng nên liên hệ với bên vận chuyển để được hỗ trợ.
  • Đơn hàng xuất nhập khẩu: Nếu bạn cần xuất khẩu hoặc nhập khẩu một đơn hàng thì bạn bắt buộc phải có giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hóa để xác thực xuất xứ.

Quy định pháp luật về giấy chứng minh nguồn gốc hàng hoá

Việc chứng minh nguồn gốc xuất xử của hàng hóa cần thực hiện theo các thủ tục quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế, cụ thể như sau:

“Điều 16. Quy trình khai báo và cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khai báo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo biểu mẫu điện tử sẵn có trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền. Mã HS của hàng hóa khai báo trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là mã HS của nước xuất khẩu. Trường hợp mã HS của nước xuất khẩu khác với mã HS của nước nhập khẩu đối với cùng một mặt hàng, thương nhân được phép sử dụng mã HS của nước nhập khẩu và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo.

2. Trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền, quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện theo các bước sau đây:

a) Thương nhân đính kèm các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng điện tử. Các chứng từ này phải được thương nhân xác thực bằng chữ ký số do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bản giấy của các chứng từ này không cần phải nộp lại cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

b) Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo trên hệ thống kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân;

c) Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy nêu tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định này, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy.

3. Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trực tiếp tại trụ sở của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện theo các bước sau đây:

a) Thương nhân nộp các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy;

b) Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ.

4. Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa qua bưu điện, thời gian trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là 24 giờ làm việc kể từ khi cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

5. Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không rõ ràng, không chứng minh được hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ, có dấu hiệu gian lận về chuyển tải, hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trước đó, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất theo quy định tại Điều 28 Nghị định này”.

Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hoá
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hoá

 Quy định xử phạt vi phạm hành chính về xuất xứ hàng hóa

Nếu như trong trường hợp bạn không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa thì bạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng., cụ thể như sau:

“Điều 17. Hành vi vi phạm về thời hạn sử dụng của hàng hóa, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác

  1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng:

a) Kinh doanh hàng hóa (trừ thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi) quá hạn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa;

b) Đánh tráo, thay đổi nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc tẩy xóa, sửa chữa thời hạn sử dụng trên nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc thực hiện hành vi gian lận khác nhằm kéo dài thời hạn sử dụng của hàng hóa;

c) Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ;

d) Mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.

  1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đến dưới 3.000.000 đồng.
  2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.
  3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.

6. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.

7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng.

8. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

9. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.

10. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.

11. Phạt tiền từ 40.000 000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

12. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều này đối với người sản xuất, nhập khẩu thực hiện hành vi vi phạm hành chính hoặc hàng hóa vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thuốc phòng bệnh và thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế;

b) Là chất tẩy rửa, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, thuốc thú y, phân bón, xi măng, chất kích thích tăng trưởng, giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, thức ăn thủy sản;

c) Hàng hóa khác thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

13. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 14 Điều này;

b) Tịch thu phương tiện là công cụ, máy móc được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

14. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này”.

 Như vậy nếu bạn không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ hàng hóa của mình thì tùy vào mức độ vi phạm và tùy vào từng loại hàng hóa bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 17 đã nêu ở trên.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hàng hóa . Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; ; cách tra số mã số thuế; đăng ký giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ hotline 0833102102 để được tiếp nhận.

Câu hỏi thường gặp

Quy trình cấp giấy chứng minh nguồn gốc hàng hoá?

– Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O cho Bộ Thương Mại ( Phòng Thương mại và Công nghiệp VN).
– Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sẽ cấp C/O. Trường hợp cần phải kiểm tra thực tế thì 05 ngày làm việc.
– Hồ sơ cấp C/O được lưu trữ ít nhất 3 năm, kể từ ngày cấp hoặc xác nhận và được bảo mật.
– Nếu C/O bị sử dụng sai mục đích sẽ bị thu hồi.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng minh nguồn gốc hàng háo bao gồm?

– Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;
– Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh;
– Tờ khai hải quan đã hoàn thành Thủ tục hải quan. Trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan;
– Hoá đơn thương mại;
– Vận tải đơn hoặc Chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn.

Thời gian cấp giấy chứng minh nguồn gốc hàng hoá?

– Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O cho Bộ Thương Mại ( Phòng Thương mại và Công nghiệp VN).
– Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sẽ cấp C/O. Trường hợp cần phải kiểm tra thực tế thì 05 ngày làm việc.
– Hồ sơ cấp C/O được lưu trữ ít nhất 3 năm, kể từ ngày cấp hoặc xác nhận và được bảo mật.
– Nếu C/O bị sử dụng sai mục đích sẽ bị thu hồi.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.