Giấy khám sức khỏe là một trong những giấy tờ phải có trong bộ hồ sơ đăng ký dự thi lái xe ở các loại giấy phép A, B, C. Nếu thiếu giấy khám sức khỏe trong bộ hồ sơ thì người đăng ký phải bổ sung trong thời hạn quy định. Trường hợp không bổ sung kịp thì người này phải đợi kỳ thi tiếp theo vì số lượng mỗi kỳ thi sẽ bị giới hạn. Vậy giấy khám sức khỏe lái xe hạng C bao nhiêu tiền? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư 247 để biết số tiền phải nộp khi khám sức khỏe để thi lái xe hạng C nhé!
Căn cứ pháp lý
- Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mới nhất
Sức khỏe là một trong những yếu tố cần phải có khi tham gia giao thông. Vì nếu sức khỏe không tốt, khi điều khiển phương tiện bạn sẽ không có trạng thái tốt nhất để ứng phó với các tình huống bất ngờ. Điều này sẽ dẫn đến nhiều tai nạn, ảnh hưởng đến bản thân cũng như người xung quanh. Do đó, khi đi thi lái xe, người tham gia cần phải chuẩn bị giấy khám sức khỏe đủ tiêu chuẩn pháp luật quy định.
Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT như sau:
SỐ TT | CHUYÊN KHOA | TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XENgười có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng | ||
NHÓM 1(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1) | NHÓM 2(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) | NHÓM 3(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE) | ||
I | TÂM THẦN | Đang rối loạn tâm thần cấp. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. |
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính. | ||
II | THẦN KINH | Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị). | Động kinh. | |
Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động một chi trở lên. | ||
Hội chứng ngoại tháp | Hội chứng ngoại tháp | |||
Rối loạn cảm giác sâu. | Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. | |||
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | |||
III | MẮT | – Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). | – Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). | Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop. | ||||
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.- Bán manh, ám điểm góc. | ||||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | ||
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. | Song thị. | |||
Các bệnh chói sáng. | ||||
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). | ||||
IV | TAI – MŨI – HỌNG | Thính lực ở tai tốt hơn:- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). | ||
V | TIM MẠCH | Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. | ||
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu. | ||||
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. | ||||
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. | ||||
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. | ||||
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | |||
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. | ||||
Ghép tim. | ||||
Sau can thiệp tái thông mạch vành. | ||||
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA). | Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA) | |||
VI | HÔ HẤP | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC). | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). | |
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. | ||||
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. | ||||
VII | CƠ – XƯƠNG – KHỚP | Cứng/dính một khớp lớn. | ||
Khớp giả ở một vị các xương lớn. | ||||
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. | ||||
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. | ||||
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. | ||
VIII | NỘI TIẾT | Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. | ||
IX | SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN | – Sử dụng các chất ma túy.- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. | – Sử dụng các chất ma túy.- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. | – Sử dụng các chất ma túy.- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.- Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. |
Quy định về chi phí khám sức khỏe cho người lái xe
Khám sức khỏe khi đi thi lái xe là việc phải làm của người đăng ký thi. Hiện nay, các trung tâm tổ chức thi lái xe có cung cấp dịch vụ khám sức khỏe tại trung tâm. Những thí sinh dự thi không có thời gian thì có thể khám trực tiếp tại trung tâm. Trường hợp người dự thi muốn khám ở các bệnh viện bên ngoài thì vẫn được.
Quy định về chi phí khám sức khỏe cho người lái xe theo Điều 14 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT như sau:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe cho người lái xe phải trả chi phí khám sức khỏe cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc khám sức khỏe theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị.
- Trường hợp người được khám sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ để lái xe có yêu cầu cấp nhiều hơn một Giấy khám sức khỏe của người lái xe thì phải nộp thêm phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do cơ quan yêu cầu chi trả.
Giấy khám sức khỏe lái xe hạng C bao nhiêu tiền?
Mỗi hạng xe sẽ có mức phí khám sức khỏe khác nhau. Do đó, người đăng ký dự thi phải tìm hiểu kỹ mức phí khám sức khỏe của từng hạng xe để chuẩn bị trước. Trường hợp khám ở các bệnh viện bên ngoài thì còn tùy thuộc vào mức phí của từng bệnh viện. Dưới đây là mức phí giấy khám sức khỏe lái xe hạng C hiện nay.
Những giấy tờ người đăng ký dự thi cần chuẩn bị: CMND hoặc CCCD bản chính, không dùng bản photo; 02 ảnh chân chung 4×6 và hồ sơ khám sức khỏe chuẩn hạng A1.
Mang đầy đủ viện phí. Theo quy định, mức phí chi trả cho khám sức khỏe A1,B2, Hạng C giá từ 180.000-400.000 đồng cho một lần khám (bệnh viện công). Còn với bệnh viện tư, tùy thuộc vào cơ sở và mức giá khác nhau.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư 247, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật giao thông đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Giấy khám sức khỏe lái xe hạng C bao nhiêu tiền? Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư 247 với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102.
Mời bạn xem thêm
- Đóng bảo hiểm khi đi làm để làm gì?
- Thủ tục đóng thuế đất hàng năm năm 2023 như thế nào?
- Hoàn trả tiền bảo hiểm y tế tự nguyện như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Giấy phép lái xe hạng C là một loại giấy phép lái xe ô tô khá phổ biến và được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch khi có nhu cầu sử dụng các loại xe tải hạng nặng. Đây là chứng chỉ do Sở Giao thông vận tải cấp phép cho tài xế hành nghề lái xe trên dòng xe hạng nặng.
Điểm ưu việt của giấy phép lái xe hạng C so với hạng B1 và B2 chính là trọng tải được phép điều khiển phương tiện. Với giấy phép lái xe hạng C, tài xế có thể lái ô tô tải chở hàng có trọng tải > 3,5 tấn, trong khi đó giấy phép lái xe hạng B1 và B2 chỉ được điều khiển xe < 3,5 tấn.
Khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã trả lời rất cụ thể cho câu hỏi: “Bằng C lái xe gì?” bằng việc liệt kê cụ thể các loại phương tiện mà người có giấy phép lái xe hạng C được phép điều khiển, đó là:
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Theo đó, với giấy phép lái xe hạng C, tài xế có thể lái những loại xe sau đây:
– Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3,5 tấn lên.
– Ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi cho người lái xe).
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn.
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3,5 tấn.
Như vậy, khi sở hữu cho mình giấy phép lái xe hạng C, các bác tài vừa có thể điều khiển xe có trọng tải lớn, vừa có thể điều khiển các phương tiện chở người thông thường.
Căn cứ Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời gian đào tạo lái xe hạng C là 920 giờ, bao gồm:
– Lý thuyết: 168 giờ.
– Thực hành lái xe: 752 giờ.
Trường hợp nâng hạng lái xe hạng B2 lên C cần 192 giờ, theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bao gồm:
– Lý thuyết: 48 giờ.
– Thực hành lái xe: 144 giờ.