Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

29/06/2022
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
352
Views

Hiện nay, thủ tục tạm ngừng kinh doanh đã trở nên dễ dàng hơn rất nhiều cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên việc tạm ngừng kinh doanh cũng có quy định đối với một thời gian nhất định . Vậy doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn đọc câu hỏi này. Mời các bạn quan tâm đón đọc.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Thủ tục doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh cần phải thực hiện

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được thực hiện theo các bước sau

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh. Thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần). Trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến.

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo. Mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại. Doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

Làm thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp
Làm thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Theo Khoản 1, Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm.

Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh- nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. 

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo, thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa

Sau khi kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động thì phải có thông báo lần 2 đến Phòng đăng ký kinh doanh.

– Tổng thời lượng để thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh trong các lần liên tiếp là không được vượt quá 2 năm.

– Sau khi nhân được những hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật hiện hành thì trong vòng 3 ngày làm việc, tính từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ.

Làm thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp
Làm thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp

Quy trình làm việc về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của luật sư 247

Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247 quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một trong những giấy tờ sau (phải còn thời hạn sử dụng) và chúng tôi sẽ lo hết thay cho quý khách hàng thân yêu

  • Bản sao giấy CMND/CCCD/hộ chiếu ( đối với cá nhân)
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có)
  • Thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Mã số thuế để chuyên viên tra cứu thông tin.

Bảng giá dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Bảng giá dịch vụ tạm dừng kinh doanh của Luật sư 247
Bảng giá dịch vụ tạm dừng kinh doanh của Luật sư 247

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư 247 sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:

  • Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
  • Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
  • Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
  • Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp.

Video Luật sư 247 giải đáp về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu cầu khác như soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh, giải thể công ty, dịch vụ giải thể công ty, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, thành lập công ty ở Việt Nam,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp. 

Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có bị kiểm tra thuế không?

Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Đa phần việc kiểm tra, thanh tra phát sinh trong giai đoạn Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh là do doanh nghiệp có rủi ro về thuế. Chẳng hạn như cơ quan thuế phát hiện doanh nghiệp có sử dụng hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn, có hiện tượng mua bán hóa đơn, kê khống chi phí đầu vào, có thông tin doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh để né tránh nghĩa vụ thuế… nên cơ quan thuế phải thực hiện quản lý rủi ro thông qua việc thanh tra, kiểm tra. Cụ thể, là đánh giá người nộp thuế có tuân thủ pháp luật thuế, thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế có chính xác đầy đủ hay không.
Nên có thể hiểu doanh nghiệp nhận bất kỳ thông báo về thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế trong thời gian doanh nghiệp đang bị tạm ngừng thì việc cơ quan thuế tiến hành kiểm tra thuế là đúng quy định pháp luật. Và nghĩa vụ của người nộp thuế là phải chấp hành nội dung trên.

Không thông báo tạm ngừng hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh có bị phạt không?

Theo khoản 2 Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định tại điểm a như sau: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng- 3.000.000 đồng.
Biện pháp khắc phục hậu quả là doanh nghiệp buộc thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh các nội dung theo quy định.
Lưu ý: Ngoài bị phạt hành chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của bạn có thể bị thu hồi giấy phép kinh doanh khi không hoạt động trong 01 năm và không phát sinh các giao dịch với Cơ quan cấp giấy phép.

Công ty muốn hoạt động trở lại trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh cần phải làm gì?

Trong trường hợp công ty muốn hoạt động trở lại trước thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh, công ty phải nộp bộ hồ sơ đăng ký hoạt động trở lại đến sở kế hoạch- đầu tư trước 15 ngày so với thời điểm bắt đầu hoạt động trở lại. Bộ hồ sơ gồm:
Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh/ chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ ( nếu không có người đại diện pháp luật của công ty trực tiếp đi nộp)
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.