Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân tại Thừa Thiên – Huế rẻ năm 2022

27/01/2022
Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân tại Thừa Thiên - Huế rẻ năm 2022
738
Views

Xác nhận tình trạng hôn nhân có phức tạp hay gặp nhiều khó khăn như các thủ tục hành chính khác hay không. Đây là thắc mắc của không ít người dân khi biết về thủ tục này. Vậy dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết về Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân tại Thừa Thiên – Huế trọn gói giá rẻ năm 2022

Căn cứ pháp lý

Luật Hộ tịch năm 2014

Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Thông tư 04/2020/TT-BTP

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Giấy xác nhận TTHN (hay giấy chứng nhân tình trạng độc thân) là giấy tờ xác định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn; hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết; Là một trong những giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý (như là đăng kí kết hôn; hay mua bán đất đai, đi lao động nước ngoài…); Là văn bản do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi người yêu cầu thường trú cấp.

Giá trị của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định:

  • Giấy XNTTHN có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
  • Giấy XNTTHN được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; hoặc sử dụng vào mục đích khác.
  • Giấy XNTTHN không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân tại Thừa Thiên – Huế

Mỗi dạng xác định quan hệ hôn nhân sẽ có những yêu cầu về thành phần hồ sơ khác nhau. Trên kinh nghiệm của mình, tôi nhận thấy rằng việc xác nhận TTHN khi kết hôn bao gồm nhiều thành phần hồ sơ nhất. Cụ thể tại, khi kết hôn thì hai bên cần đảm bảo những điều kiện như sau:

  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh của bạn. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng.
  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân; hoặc giấy tờ khác có dán ảnh của đối phương. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng.
  • Thông tin về tỉnh Hà Nội, nơi bạn dự định tiến hành đăng ký kết hôn.
  • Giấy xác nhận TTHN tại những địa phương khác đã từng cư trú.

Giấy xác nhận tình trạng quan hệ sẽ đơn giản hơn khi bạn chỉ sinh sống và kết hôn tại một địa phương duy nhất. Tuy nhiên trong thực tế hiện nay thì việc di chuyển chỗ ở, chỗ làm, chỗ học tập diễn ra rất nhiều; và khi trở về địa phương để xin lại xác nhận độc thân sẽ khó khăn hơn bao giờ hết.

Tại sao lại yêu cầu có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Không chỉ trong vấn đề đăng ký kết hôn; mà giấy xác nhận độc thân là văn bản bắt buộc khi thực hiện nhiều thủ tục khác nhau, bao gồm:

  • Vay vốn ngân hàng.
  • Đăng ký, sang tên mua bán xe cộ, bất động sản.
  • Bảo lãnh hoặc thủ tục lãnh sự để nhập cư nước ngoài.
  • Và những trường hợp khác…

Việc xác nhận tình trạng quan hệ được hiểu là xác nhận chính xác một lần nữa về tình trạng quan hệ hôn nhân của người này. Nhằm mục đích để chứng minh những văn bản đã cung cấp là thật. Thêm nữa, khi một người đã ly hôn hoặc đang độc thân mà cần mua nhà, xe cộ, vay vốn. Thì xác minh tình trạng độc thân để có thể đứng tên độc lập; và chịu trách nhiệm với phần nghĩa vụ cam kết.

Ví dụ: Nếu vay vốn ngân hàng khi có vợ chồng thì khoản vay này là nghĩa vụ chung của cả 2. Cả 2 cùng phải có trách nhiệm hoàn trả vì vậy nếu cần sự đồng ý của các bên thì mới vay được. Khi bạn độc thân; bạn được quyết định tất cả nhưng bạn phải chứng minh tình trạng quan hệ của mình là độc thân.

Cách viết tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Về nơi nhận

      Tại mục “Kính gửi” người có yêu cầu ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Theo điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định; thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Do đó, tại mục này sẽ ghi UBND xã, phường, thị trấn. Ví dụ như: Kính gửi UBND phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

Thông tin cá nhân

      Trong tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người có yêu cầu cần đảm bảo cung cấp các thông tin về cá nhân bao gồm:

  • Mục “Họ và tên“: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
  • Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ.
  • Mục “Dân tộc”: Ghi theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu; chứng minh nhân dân; giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.
  • Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh.
  • Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về số hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
  • Mục “Nghề nghiệp“: Ghi công việc đang làm hiện tại.

Thông tin về nơi cư trú

      Tại mục “Nơi cư trú“, người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của họ.

  • Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước; tại mục này ghi theo nơi đăng ký thường trú. Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
  • Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú; tạm trú ở nước ngoài.

      Tại mục “Trong thời gian cư trú tại”, mục này khai trong các trường hợp sau đây:

  • Người yêu cầu đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài; trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
  • Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
  • Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.

Thông tin về tình trạng hôn nhân

      Tại mục “Tình trạng hôn nhân” cần phải ghi một cách chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

      Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết. Cụ thể như sau:

  • Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi: “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu đang có vợ/chồng thì ghi: “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… theo Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…”.
  • Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi: “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi: “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết  theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi: “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.

Tại sao nên đến với Luật Sư X

  • Luật sư X là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ pháp lý, khách hàng không cần đi lại; không tốn thời gian chờ đợi, đúng ngày là có kết quả.
  • Uy tín khi thực hiện thủ tục, cam kết ra kết quả cho khách hàng.
  • Miễn phí tư vấn, giải đáp thắc mắc của khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân tại Hà Nội.
  • Luôn luôn nhiệt tình, hiếu khách, sẵn sàng hỗ trợ toàn diện các vấn đề pháp lý cho khách hàng.
  • Giá dịch vụ cạnh tranh, hợp lý.
  • Chỉ một lần ký hồ sơ và ngồi chờ kết quả.

Ưu điểm từ dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân tại Thừa Thiên – Huế của Luật Sư X

Luật sư X là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về xác định tình trạng quan hệ; tình trạng độc thân tại Hà Nội. Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ xin xác nhận độc thân:

  • Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục.
  • Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương.
  • Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận.
  • Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của Tòa án.
  • Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của Tòa án…

Mời bạn xem thêm bài viết

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về xác nhận tình trạng hôn nhân tại Thừa Thiên – Huế. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Hãy liên hệ với Luật sư X khi có nhu cầu về Dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân tại Thừa Thiên – Huế trọn gói giá rẻ năm 2022, liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Công dân Việt Nam đang cư trú trong nước thì mục Nơi cư trú phải ghi như thế nào?

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước; tại mục này ghi theo nơi đăng ký thường trú. Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi vơ quan nào vào mục Kính gửi?

Tại mục “Kính gửi” người có yêu cầu ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Theo điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định; thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Do đó, tại mục này sẽ ghi UBND xã, phường, thị trấn.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dịch vụ Luật Sư

Comments are closed.