Doanh nghiệp là những đơn vị đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng; phát triển nền kinh tế thị trường nhiều thành phần. Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định cụ thể về các loại hình doanh nghiệp cũng như các vấn đề pháp lý liên quan. So với các loại hình doanh nghiệp như Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; doanh nghiệp tư nhân; thì công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp khá mới mẻ và chưa được phổ biến rộng rãi; do đó, việc tìm hiểu những quy định về thành viên công ty hợp danh còn gặp nhiều khó khăn. Vậy pháp luật nước ta có quy định gì về địa vị pháp lý của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh?
Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Khái niệm địa vị pháp lý của thành viên trong công ty hợp danh
- Theo Từ điển Luật học, địa vị pháp lý là vị trí của chủ thể pháp luật trong mối quan hệ với những chủ thể pháp luật khác. Địa vị chủ thể pháp luật thể hiện tổng thể các quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể; qua đó, xác lập cũng như giới hạn khả năng của chủ thể trong các hoạt động của mình.
- Từ khái niệm trên, có thể thấy rằng; địa vị pháp lý của thành viên trong công ty là tổng thể các quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trên cơ sở pháp luật; tạo cho thành viên đó khả năng tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập với các thành viên khác.
Vị trí, vai trò của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh
- Thành viên hợp danh là nhà đầu tư chủ chốt trong công ty hợp danh. Họ thể hiện rõ nét nhất bản chất đối nhân của công ty hợp danh. Thành viện hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn; liên đới với các nghĩa vụ có tính vật chất của công ty hợp danh.
- Trách nhiệm của thành viên hợp danh phát sinh từ khi nhà đầu tư trở thành thành viên hợp danh của công ty hợp danh; chấm dứt trách nhiệm khi họ thực hiện xong các nghĩa vụ có tính chất tài chính đối với công ty hợp danh.
- Các thành viên hợp danh phân công nhau điều hành; quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh. Mỗi thành viên hợp danh đều có thể trở thành người lãnh đạo, người quản lý, người điều hành công ty hợp danh.
- Luật pháp của một số quốc gia đề cao vai trò; tư cách của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh; thông qua việc quy định tất cả các thành viên hợp danh của công ty hợp danh đều có tư cách thương nhân. Điều này có nghĩa là các thành viên hợp danh đều có quyền hoạt động thương mại độc lập; nhân danh chính bản thân mình hoặc nhân danh công ty hợp danh.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh
Điều kiện pháp lý đối với thành viên hợp danh
- Theo quy định của pháp luật Việt Nam; thành viên hợp danh phải là cá nhân.
- Thành viên hợp danh còn phải không thuộc các trường hợp cá nhân không có quyền thanh lập; quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020.
Quyền của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh
- Các thành viên hợp danh được tham gia họp, thảo luận; biểu quyết về các vấn đề quan trọng của công ty hợp danh. Môi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết; hoặc có số biểu quyết theo phương thức khác được quy định tại ĐIều lệ của Công ty hợp danh.
- Tất cả các thành viên đều có quyền nhân danh công ty hợp danh tiến hành các hoạt động kinh doanh các ngành; nghề trong lĩnh vực kinh doanh của công ty hợp danh; Đàm phán, ký kết hợp đồng, thỏa thuận; giao ước với các đối tác theo những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty hợp danh.
- Sử dụng con dấu, tài sản của công ty hợp danh để hoạt động kinh doanh các ngành; nghề kinh doanh của công ty.
- Thành viên hợp danh có quyền yêu cầu công ty hợp danh bù đắp thiệt hại; trừ hoạt động kinh doanh trong thẩm quyền; nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót của chính thành viên đó.
- Chia lợi nhuận tương ứng với tỉ lệ góp vốn theo thỏa thuận được quy định tại điều lệ công ty
- Có quyền yêu cầu công ty hợp danh; thành viên khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty hợp danh.
- Trường hợp công ty hợp danh giải thể hoặc phá sản; thành viên hợp danh sẽ được chia một phần giá trị còn lại tương ứng theo tỉ lệ góp vốn vào công ty hợp danh.
- Trường hợp thành viên hợp danh chết; thì người thừa kế của thành viên được hưởng phân giá trị tài sản tại công ty hợp danh.
- Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ công ty.
Nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh có nghĩa vụ sau:
- Tiến hành quản lý thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực; cẩn trọng và tốt nhất.
- Tiến hành việc quản lý; điều hành hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh theo đúng quy định pháp luật; điều lệ công ty và nghị quyết của hội đồng thành viên.
- Không được sử dụng tài sản của công ty hợp danh để tư lợi; hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
- Hoàn trả cho công ty hợp danh số tiền, tài sản đã nhận; bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty hợp danh trong trường hợp nhân danh công ty hợp danh; nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền, tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh; mà không đem nộp cho công ty hợp danh.
- Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty hợp danh; nếu tài sản của công ty hợp đanh không đủ để trả số nợ của công ty họp danh.
- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hợp danh; hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ của công ty hợp danh trong trương hợp công ty kinh doanh thua lỗ.
- Định kì hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình; kết quả kinh doanh của mình với công ty hợp danh,…
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ công ty
Có thể bạn quan tâm
- Khái niệm, đặc điểm pháp lý của công ty hợp danh?
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho công ty mới nhất
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về nội dung “Địa vị pháp lý của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh“. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc. Nếu có vấn đề pháp lý cần giải quyết, vui lòng liên hệ Luật sư 247: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh bị hạn chế một số quyền. Cụ thể: thành viên góp vốn không được tham gia quản lý công ty; không được hoạt động kinh doanh nhân danh công ty….
Theo quy định tại điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2015; công ty hợp danh có hai loại thành viên. Đó là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Thành viên góp vốn công ty hợp danh là tổ chức, cá nhân; chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.