Thương hiệu có vai trò lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp định vị sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cũng như tạo sự khác biệt trên thị trường. Tuy nhiên, hiện nay thương hiệu rất dễ xâm phạm, dẫn đến khó khăn trong kinh doanh. Vì vậy, cần phải đăng ký thương hiệu ngay từ khi thành lập công ty, doanh nghiệp. Vì vậy, Luật sư 247 xin đưa ra Hướng dẫn đăng ký thương hiệu năm 2022 để giúp các bạn dễ dàng đăng ký
Căn cứ pháp lý
- Luật Sở hữu trí tuệ
- Thông tư 16/2016/TT-BKHCN
Đăng ký thương hiệu là gì?
Hiện nay, thuật ngữ “nhãn hiệu” và “thương hiệu” được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế- xã hội.
- Nhãn hiệu được hiểu đơn giản là bất kì từ, chữ cái, con số, hình ảnh, hình dáng, nhãn mác được thể hiện độc lập hoặc có sự kết hợp của các yếu tố này. Nhãn hiệu (hay còn gọi là logo, thương hiệu) là những dấu hiệu để người tiêu dùng phân biệt hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau.
- Thương hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Là thuật ngữ mới được sử dụng rộng rãi ở nước ta trong thương mại, quảng cáo nên nó trở nên thông dụng được đa số người dân sử dụng và được cho là tương đương với “nhãn hiệu”.
Thuật ngữ “thương hiệu” (phần chữ) hoặc logo (phần hình) được dùng nhiều trong văn nói. Tuy nhiên xét về khái niệm luật học: Thương hiệu hoặc logo đều được gọi chung là nhãn hiệu. Như vậy, thuật ngữ “nhãn hiệu” và “thương hiệu” sử dụng trong bối cảnh khác nhau, dưới góc độ pháp lý chúng ta sử dụng “ nhãn hiệu”, còn ở góc độ quản trị doanh nghiệp thường dùng thuật ngữ “thương hiệu”. Do đó, theo quy định của pháp luật, chỉ có “nhãn hiệu” mới là đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận và bảo hộ thông qua việc cấp văn bằng bảo hộ hay còn gọi là giấy chứng nhận đăng ký, còn được tạo nên qua quá trình xây dựng, phát triển doanh nghiệp, giúp khẳng định sức cạnh tranh và giá trị của mình trên thị trường.
Việc đăng ký thương hiệu (hay gọi chính xác là đăng ký nhãn hiệu) là một việc làm quan trọng và cấp bách với chủ sở hữu để có thể bảo hộ của mình trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tránh được các hành vi xâm phạm quyền từ bên tứ ba, hoặc sử dụng nhãn hiệu thương hiệu giống hoặc gây nhầm lẫn với sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
Cách đăng ký thương hiệu
Đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam
- Tự mình trực tiếp nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- Thông qua các Đại diện Sở hữu trí tuệ nộp đơn và thực hiện thủ tục trọn gói.
Đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
- Chỉ có thể nộp đơn đăng ký thông qua các Đại diện sở hữu trí tuệ.
Hướng dẫn đăng ký thương hiệu
Bước 1: Thiết kế và lựa chọn thương hiệu (nhãn hiệu) cần bảo hộ
Để đăng ký thương hiệu, doanh nghiệp cần thiết kế thương hiệu theo ý tưởng cho sản phẩm
Lưu ý: Trước khi thiết kế thương hiệu theo hướng cách điệu, khách hàng nên tiến hành thực hiện bước 2 trước.
- Cần tiến hành tra cứu xem chữ thương hiệu (nhãn hiệu) có bị trùng hoặc tương tự với thương hiệu nào khác đã được đăng ký trước đó hay chưa?
- Trong trường hợp không trùng hoặc tương tự cao, khách hàng mới tiến hành thiết kế để tránh trường hợp thiết kế xong chữ thương hiệu khi tra cứu mới biết đã có người đăng ký rồi.
Bước 2: Phân Nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu)
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, 1 nhãn hiệu sẽ được đăng ký cho 1 hoặc nhiều nhóm sản phẩm/dịch vụ. Luật Sở hữu trí tuệ cũng quy định về số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ tại Việt Nam sẽ bao gồm 45 nhóm. Trong đó, từ nhóm 1 – 34 là nhóm sản phẩm và từ 35 – 45 làm nhóm dịch vụ.
1 nhãn hiệu khi đăng ký sẽ phải gắn với 1 sản phẩm hay dịch vụ nhất định nào đó để làm cơ sở phân định quyền và làm căn cứ phân nhóm và tính phí (nhãn hiệu không thể đứng chung chung như mọi người vẫn hiểu)
Lưu ý: Pháp luật Việt Nam về Sở hữu trí tuệ không giới hạn nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ khi đăng ký thương hiệu. Tuy nhiên, càng đăng ký nhiều nhóm, chủ sở hữu sẽ phải trả nhiều tiền hơn. Do đó, chủ sở hữu lưu ý chỉ đăng ký cho lĩnh vực kinh doanh chính mà mình sẽ gắn nhãn hiệu lên.
Bước 3: Tra cứu thương hiệu để đánh giá khả năng đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu)
Sau khi đã tiến hành thiết kế thương hiệu, doanh nghiệp sẽ tra cứu xem thương hiệu có khả năng đăng ký hay không. Trong trường hợp kết quả cho thấy rằng thương hiệu có khả năng đăng ký, nên tiến hành nộp đơn đăng ký sớm nhất có thể để nhận được ngày ưu tiên.
Hiện nay, tại Việt Nam có mấy hình thức tra cứu như sau:
– Tra cứu trên công cụ tìm kiếm google: Khi doanh nghiệp muốn đăng ký (nhãn hiệu) ABC cho sản phẩm thời trang, doanh nghiệp cần tra cứu sơ bộ xem đã có doanh nghiệp hoặc cá nhân nào đang kinh doanh nhãn hiệu này không trước khi cân nhắc việc đặt tên cho nhãn hiệu. Cú pháp đơn giản là doanh nghiệp chỉ cần gõ “hàng thời trang abc” sẽ ra kết quả để khách hàng tham khảo/
– Tra cứu trên cơ sở dữ liệu trực tuyến của cục SHTT tại địa chỉ: http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php. Trong mục nhãn hiệu tìm kiếm doanh nghiệp sẽ gõ từ ABC và mục nhóm sp/dịch vụ sẽ chọn số 25 (nhóm về hàng thời trang theo quy định của bảng phân nhóm quốc tế về nhãn hiệu)
Lưu ý: 02 hình thức nêu trên là hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên, kết quả chỉ mang tính chất tham khảo (chính xác 40%)
Bước 4: Nộp đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ
Sau khi tra cứu và xác nhận thương hiệu có khả năng đăng ký, chủ sở hữu thương hiệu cần sớm nhất tiến hành thủ tục nộp đơn đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ để lấy ngày ưu tiên sớm nhất.
Hồ sơ gồm: 02 tờ khai 04-NH; 08 mẫu nhãn; Các tài liệu liên quan; Chứng từ nộp lệ phí;
Chứng từ nộp lệ phí: Lệ phí được nộp trực tiếp tại Cục SHTT hoặc ủy nhiệm chi qua ngân hàng vào tài khoản của Cục sở hữu trí tuệ. Mức thu lệ phí tính theo số nhóm, số sản phẩm, dịch vụ trong nhóm khai trong tờ khai đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu).
1. Về mẫu đơn đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu)
- Sử dụng tờ khai đăng ký nhãn hiệu mẫu 04-NH theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN
- Nên làm 02 tờ khai đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu) để khi nộp được Cục sở hữu trí tuệ đóng dấu và dán mã vạch trả lại cho bạn 01 bản.
2. Về mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu)
- Sử dụng 02 mẫu nhãn dán trên 02 tờ khai đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu), và nộp kèm 08 mẫu nhãn rời. Lưu ý kích thước mẫu nhãn không vượt quá 80x80mm
- Cách mô tả nhãn hiệu trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu được quy định tại Điều 105 Luật sở hữu trí tuệ: “Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.”
3. Về thông tin cần điền trên tờ khai đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu)
- Nên đặc biệt lưu ý phần trình bàu về nhóm sản phẩm, dịch vụ đăng ký bảo hộ. Theo quy định thì “Hàng hóa, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu) phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu), do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.”
Bước 5: Theo dõi các giai đoạn thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu
Đơn đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu) sản phẩm sẽ trải qua nhiều giai đoạn thẩm định và thường kéo dài từ 16 – 20 tháng. Do đó, doanh nghiệp cần theo dõi khả năng đăng ký thương hiệu để tránh phát sinh những thiếu xót không cần thiết.
Bước 6: Nhận giấy chứng nhận nhãn hiệu từ Cục Sở hữu trí tuệ
Sau khi việc thẩm định đơn đăng ký hoàn thành, Cục SHTT sẽ ra thông báo về việc đơn đăng ký thương hiệu sản phẩm có đáp ứng được yêu cầu bảo hộ hay không?
Trong trường hợp đáp ứng, doanh sẽ nộp 1 khoản chi phí để có thể nhận được giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hoặc có thể khiếu hại quyết định từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký (trong trường hợp đơn không đáp ứng yêu cầu bảo hộ)
Giấy chứng nhận đăng ký sẽ có hiệu lực 10 năm tính từ ngày nộp đơn và có thể gia hạn nhiều lần.
Luật đăng ký thương hiệu
Đơn đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu)
Tờ khai (đơn) đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu) thông thường gồm có 05 trang, trong đó:
- Trang 01 thể hiện: Mẫu nhãn hiệu, mô tả nhãn hiệu, thông tin đại diện của chủ đơn (nếu có); thông tin của chủ đơn đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu);
- Trang 02 thể hiện các căn cứ để hưởng quyền ưu tiên, lệ phí nộp đơn, số lượng các tài liệu nộp kèm theo bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu;
- Trang 03 thể hiện phân nhóm sản phẩm/ dịch vụ mang thương hiệu (nhãn hiệu);
- Trang 04 thể hiện các chủ đơn khác (nếu có) và các loại tài liệu khác;
- Trang 5 bao gồm các nội dung về chủ đơn khác (ngoài chủ đơn đã khai ở trang 1), các tài liệu khác.
Yêu cầu đối với đơn đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu) như sau:
- Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ;
- Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;
- Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;
- Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
- Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
- Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
- Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;
- Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.
Tải xuống tờ khai đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu)
Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu)
Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu về mặt pháp lý chính là Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là chứng từ pháp lý vô cùng quan trọng để bảo vệ tư cách pháp lý của chủ sở hữu nhãn hiệu hay nói cách khách giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của chủ sở hữu với nhãn hiệu đã đăng ký.
Hiệu lực: Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chỉ có hiệu lực 10 năm tình từ ngày nộp đơn và có thể gia hạn nhãn hiệu nhiều lần (mỗi lần 10 năm tiếp theo).
Khác với sáng chế, kiểu dáng, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm. Để thực hiện gia hạn, trước 6 tháng tính đến thời hạn hết hạn, người nộp đơn cần liên hệ với Cục Sở hữu trí tuệ hoặc đại diện sở hữu công nghiệp để tiến hành gia hạn hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Nếu quá thời hạn, người nộp đơn vẫn còn thời gian ân hạn là 6 tháng kể từ ngày hết hạn để tiến hành gia hạn hiệu lực.
Nội dung: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp cho chủ sở hữu, nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ bao gồm các thông tin sau: Số giấy chứng nhận; Chủ sở hữu giấy chứng nhận bao gồm thông tin: Tên chủ sở hữu, địa chỉ chủ sở hữu; Thông tin về số đơn và ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu; Thông tin về nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký; Thông tin về số quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký; Thông tin về thời gian hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký.
Các trường hợp chấm dứt hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ văn bằng bảo hộ không gia hạn hiệu lực theo quy định;
b) Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu nhãn hiệu;
c) Chủ giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu không còn tồn tại hoặc không còn hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp;
d) Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm (05) năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực;
Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Giá đăng ký thương hiệu
Theo quy định của pháp luật về đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu)
– Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
– Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
– Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
– Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
– Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
– Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ.
Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu của Luật sư 247
Hiện nay, việc đăng ký bảo hộ thương hiệu diễn ra rất phổ biến. Tuy nhiên, không phải chủ doanh nghiệp nào cũng có kiến thức đầy đủ về pháp luật sở hữu trí tuệ nói chung; và kiến thức về thủ tục, trình tự đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nói riêng. Chính vì thế, đã tạo ra những tổn thất và rủi ro không đáng có như:
- Thị trường kinh doanh luôn là thị trường cạnh tranh gắt gao, có tính rủi ro cao. Việc chậm trễ trong quá trình đăng ký sẽ khiến nhãn hiệu có thể bị đối thủ sao chép, lợi dụng.
- Quy trình đăng ký bảo hộ thương hiệu gồm rất nhiều bước, thời gian dài. Nên nếu càng chần chừ thì càng tạo ra những rủi do, tổn thất.
- Khi sử dịch vụ, các luật sư có thể tư vấn, trao đổi và hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất. Góp phần để quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ, nhanh chóng và hiệu quả.
Lợi ích Luật Sư 247 mang lại cho khách hàng
1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư 247; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu của Luật sư 247 sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Mời bạn tham khảo bảng dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu – nhãn hiệu của chúng tôi
Video Luật sư 247 giải đáp về đăng ký bảo hộ thương hiệu
Thông tin liên hệ với Luật sư 247
Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Hướng dẫn đăng ký thương hiệu năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tạm ngừng kinh doanh, giải thể công ty, dịch vụ giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu, dịch vụ bảo hộ thương hiệu… của Luật sư 247, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Theo pháp luật thời hạn đăng ký thương hiệu (nhãn hiệu) khoảng từ 12-15 tháng. Trên thực tế việc đăng ký từ khi bắt đầu đến khi được cấp bằng bảo hộ thường kéo dài khoảng 18-24 tháng.
Đơn đăng ký không được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu chủ đơn vẫn mất phí nộp đơn mà không được hoàn lại phí. Chủ đơn nếu không được cấp bằng bảo hộ sẽ không phải đóng tiền cấp bằng bảo hộ và phí công bố thông tin cấp bằng là: 360.000 đồng.
Không giới hạn số lượng nhóm. Việt Nam chấp nhận đơn đa nhóm (multi-class trademark applications)
Theo đó, có thể đăng ký 1 hoặc nhiều nhóm trong cùng một đơn đăng ký.