Đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

15/10/2021
490
Views

Xin chào Luật sư, em năm nay có dự định kết hôn. Vợ em là người có quốc tịch Pháp, em muốn hỏi Luật sư là khi em đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì em cần đến đâu? Cần các giấy tờ gì để đăng ký kết hôn?

Em xin chân thành cảm ơn!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Hiện nay, việc công dân Việt Nam kết hôn với công dân nước ngoài diễn ra vô cùng phổ biến. Nhiều câu hỏi cũng được đặt ra. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 giải đáp những thắc mắc sau:

Đăng ký kết hôn là gì?

Khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

“Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.”

Theo đó Điều 9 cũng quy định như sau:

“1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.”

Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với công dân Việt Nam hoặc giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. Dù là công dân Việt Nam hay người nước ngoài, khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam cần phải đáp ứng các điều kiện kết hôn nêu ở Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu?

Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

Có một trường hợp ngoại lệ mà Uỷ ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

“Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.”

Các giấy tờ cần thiết để đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014; khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch và Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

– Vợ của bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân; Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

+ Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

– Về phía bạn là công dân Việt Nam, bạn cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

+ Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận bạn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Mời bạn xem thêm

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “ Đăng ký kết hôn khi có vợ, chồng là người nước ngoài?ng của vợ chồng như thế nào khi một bên chết? ”. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc giải đáp những vấn đề pháp lý khó khăn; vui lòng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật hoặc liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài là bao lâu?

Thời hạn: 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.

Mất giấy đăng ký kết hôn có được ly hôn không?

Vẫn có thể tiến hành thủ tục ly hôn khi không còn giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Muốn có giấy đăng ký kết hôn để làm hồ sơ ly hôn bạn cần liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đăng ký kết hôn trước đây để xin cấp bản sao. Và trong hồ sơ ly hôn cần nêu rõ vì sao không có giấy đăng ký kết hôn gốc.

Các trường hợp cấm kết hôn?

Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận