Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản

12/12/2021
Những điều bạn cần biết về quyền chiếm hữu
815
Views

Chào luật sư! Theo như tôi biết tài sản bảo đảm là những tài sản mà bộ luật dân sự quy định như tiền; động sản; bất động sản;… và có 1 số yêu cầu đối với tài sản bảo đảm như: không tranh chấp; được phép lưu thông;… Trong đó; có quyền tài sản cũng được làm tài sản bảo đảm thực hiện nghĩa vụ; tôi và cũng như nhiều người còn chưa hiểu rõ về vấn đề này. Vậy đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản thực hiện như thế nào? Hồ sơ gồm những giấy tờ gì và thủ tục ra sao? Rất mong luật sư giải đáp! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi! Luật sư 247 xin tư vấn về Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản như sau:

Căn cứ pháp lý

Bộ luật dân sự năm 2015

Nghị định 102/2017/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản

Có 2 trường hợp thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản là:

  1. Khi có yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở; sang đăng ký thế chấp tài sản là nhà ở hình thành trong tương lai;
  2. Khi có yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở; sang đăng ký thế chấp nhà ở do nhà ở hình thành trong tương lai đã được hình thành; (đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng).

Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản

Trường hợp 1: người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản; phát sinh từ hợp đồng mua bán tài sản sau đây:

  1. Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp (01 bản chính);
  2. Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở; (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu); hoặc văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu); và văn bản chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký; do cơ quan đăng ký thế chấp quyền tài sản cấp; nếu có (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
  3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

Trường hợp 2: người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản; phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở sau đây:

  1. Các loại giấy tờ như phân tích trên;
  2. Hợp đồng thế chấp nhà ở có công chứng; chứng thực theo quy định của pháp luật (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
  3. Giấy chứng nhận (đã có chứng nhận quyền sở hữu nhà ở).

Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản

Trong thời hạn giải quyết hồ sơ; Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

1.Ghi chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản; phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở và ghi thời điểm đăng ký thế chấp:

  • Đối với trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở; sang đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai: Ghi vào sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;
  • Đối với trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở; sang đăng ký thế chấp nhà ở do nhà ở hình thành trong tương lai đã hình thành: Ghi vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận đã cấp.

2. Ghi chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở và ghi thời điểm đăng ký thế chấp vào phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp;

3. Gửi bản sao phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp thể hiện nội dung 1 như phân tích trên; và văn bản cung cấp thông tin cho Trung tâm Đăng ký; để thực hiện xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở;

4. Trả lại phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã thể hiện nội dung 2; cho người yêu cầu đăng ký.

Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tài sản khác

Bên cạnh đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản dưới đây là 1 số vấn đề về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tài sản khác như dự án đầu tư xây dựng; nhà ở hình thành trong tương lai;…

Hồ sơ đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng

Trường hợp dự án đầu tư

Trường hợp đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở; nhà ở hình thành trong tương lai xây dựng trong dự án của chủ đầu tư; người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thế chấp sau đây:

  1. Các loại giấy tờ quy định tại khoản 1; khoản 2 và điểm a khoản 6 Điều 39 của Nghị định này;
  2. Bản chính Giấy chứng nhận hoặc bản chính Quyết định giao đất; cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư;
  3. Giấy phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư ; (01 bản sao không có chứng thực); trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng; chứng thực;
  4. Một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án; hoặc mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; đối với trường hợp thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở; (01 bản sao không có chứng thực).

Trường hợp tài sản hình thành trong tương lai

Trường hợp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của cá nhân; pháp nhân; hộ gia đình mua nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở; người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thế chấp sau đây:

  1. Các loại giấy tờ quy định tại khoản 1; khoản 2 và điểm a khoản 6 Điều 39 của Nghị định này;
  2. Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa bên thế chấp với chủ đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

Trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với nhà ở hình thành trong tương lai; hoặc đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của cá nhân, pháp nhân; hộ gia đình xây dựng trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của mình; người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thế chấp sau đây:

  1. Các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 39 của Nghị định này;
  2. Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng; trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản có công chứng; chứng thực (01 bản sao không có chứng thực).

Trường hợp khác

Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; thì phải nộp thêm văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

Như vậy; khác với đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản; hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng dự án đầu tư xây dựng có nhiều loại giấy tờ khác…

Hồ sơ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở

Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở; mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận; mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất; thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thế chấp sau:

  1. Các giấy tờ nêu tại các khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 39 của Nghị định này;
  2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; theo quy định của pháp luật đất đai.

Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở; mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất; thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thế chấp sau:

  1. Các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 6 Điều 39 của Nghị định này;
  2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; theo quy định của pháp luật về đất đai.

Có thể bạn quan tâm

Như vậy; bên cạnh các loại tài sản khác thì quyền sở hữu tài sản cũng có thể trở thành tài sản bảo đảm; ví dụ như quyền sở hữu trí tuệ hay quyền sử dụng đất;… Để đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ cần thiết và thủ tục đúng như pháp luật quy định.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền tài sản“. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc! Mọi vấn đề pháp lý cần giải đáp vui lòng liên hệ Luật sư 247: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Quyền tài sản là gì?

Điều 115 Bộ luật Dân sự năm 2015 ghi nhận: “Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác”.

Hồ sơ thủ tục đối với trường hợp đã đăng ký thế chấp mà có yêu cầu chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai?

Đối với các trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán; chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở; mà có yêu cầu chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai; hoặc sang đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất do tài sản đã hình thành; thì người yêu cầu đăng ký thực hiện thủ tục chuyển tiếp đăng ký như hồ sơ; thủ tục chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 46 và khoản 1 Điều 49 của Nghị định 102/2017/NĐ-CP.

Thế chấp quyền sử dụng đất là gì?

Thế chấp quyền sử dụng đất là thỏa thuận giữa các bên, tuân theo các điều kiện, nội dung, hình thức, chuyển quyền sử dụng đất. Theo đó, bên sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình đi thế chấp để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Để lại một bình luận