Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về việc đăng kí bản quyền bài hát như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Ngày nay tình trạng nhiều bài hát tại Việt Nam bị ăn cắp bản quyền một cách trắng trợn, gây nhiều bức xúc trong dư luận xã hội. Từ những sự việc không mong muốn đó, nhiều người trong giới sáng tác quyết định nghiêm túc hơn với việc đăng ký bản quyền cho bài hát của mình để tránh việc bị ăn cắp. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì tiến hành đăng kí bản quyền bài hát như thế nào?
Để giải đáp cho câu hỏi về việc đăng kí bản quyền bài hát như thế nào? Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Cơ sở pháp lý
- Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019
- Thông tư số 08/2016/QĐ-BVHTT
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP
- Thông tư số 211/2016/TT-BTC
Quy định về tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 13 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả như sau:
– Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 của Luật này.
– Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại khoản 1 Điều 13 gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 14 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả quy định về các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả như sau:
– Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:
- Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
- Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
- Tác phẩm báo chí;
- Tác phẩm âm nhạc;
- Tác phẩm sân khấu;
- Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
- Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
- Tác phẩm nhiếp ảnh;
- Tác phẩm kiến trúc;
- Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc,công trình khoa học;
- Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
- Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
– Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.
– Tác phẩm được bảo hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.
Nếu được bảo hộ quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả có những quyền gì?
Theo quy định tại Điều 18 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định: Quyền tác giả đối với tác phẩm quy định tại Luật sở hữu trí tuệ bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản.
Quyền nhân thân: Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
– Đặt tên cho tác phẩm;
– Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
– Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
– Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Quyền tài sản:
– Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
- Làm tác phẩm phái sinh;
- Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
- Sao chép tác phẩm;
- Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
- Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
- Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.
– Các quyền quy định tại khoản 1 Điều 20 do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
– Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 1 Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật sở hữu trí tuệ phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu quyền tác giả.
Đăng kí bản quyền bài hát như thế nào?
Đăng ký bản quyền bài hát chính là việc bạn đi đăng ký quyền tác giả cho bài hát của mình. Sau đây là thủ tục đăng ký quyền tác giả tại Việt Nam năm 2022.
Thành phần hồ sơ: Số lượng hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
-Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu số 01 ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) (01 bản)
-Bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả (02 bản)
-Giấy ủy quyền (nếu người nộp đơn là người được ủy quyền) (01 bản)
-Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa) (01 bản)
-Văn bản đồng ý của các đồng tác giả (nếu tác phẩm có đồng tác giả) (01 bản)
-Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung) (01 bản)
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Địa chỉ: Cục Bản quyền tác giả
- Số 33, ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
- Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Q.3, thành phố Hồ Chí Minh
- Số 01 đường An Nhơn 7, Q. Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Cục Bản quyền tác giả. Nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyếtthủ tục hành chính của Cục Bản quyền tác giả theo thời gian quy định.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
Lệ phí: 100.000 đồng (dành cho tác phẩm âm nhạc).
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với bài hát tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 27 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về thời hạn bảo hộ quyền tác giả như sau:
– Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật sở hữu trí tuệ được bảo hộ vô thời hạn.
– Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ có thời hạn bảo hộ như sau:
- Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại điểm b khoản này;
- Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản 2 có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết;
- Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.
Như vậy thông qua quy định trên ta biết được một bài hát sẽ được bảo hộ suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp bài hát có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết (tức chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả).
Mời bạn xem thêm
- Các cách kiểm tra đất đai có đang bị tranh chấp hay không
- Các cách kiểm tra đất có nằm trong quy hoạch không?
- Viết di chúc để lại đất cho công ty của con có được không?
- Hợp tác xã có được cho thuê đất không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Đăng kí bản quyền bài hát như thế nào?″. Nếu quý khách có nhu cầu biết thông tin về việc mua hóa đơn điện tử; xuất hóa đơn điện tử cho đơn vị không có mã số thuế; đăng ký sử dụng, thông báo phát hành hóa đơn điện tử mới nhất hiện nay của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định thì việc đăng ký bản quyền tác giả cũng không bắt buộc. Tuy nhiên, nếu tác giả sáng tạo đăng ký tác phẩm với Cục Bản quyền tác giả thì không có nghĩa vụ phải chứng minh quyền tác giả, quyền liên quan thuộc về mình khi có tranh chấp.
– Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
– Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
– Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi sao chép tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
Ngoài ra, Buộc dỡ bỏ bản sao tác phẩm vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm.