Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về quy định về việc cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Như chúng ta đã biết tại Việt Nam đã cho phép các cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi đến người mua. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu?
Để giải đáp cho câu hỏi về việc cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu? Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Cơ sở pháp lý
Điều kiện sản xuất mua bán con giống vật nuôi tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 22 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về điều kiện sản xuất, mua bán con giống vật nuôi như sau:
– Con giống vật nuôi là cá thể vật nuôi dùng để nuôi sinh sản, nhân giống.
– Tổ chức, cá nhân sản xuất con giống vật nuôi phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Các điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này;
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với giống vật nuôi;
- Cơ sở nuôi giữ giống gốc, cơ sở tạo dòng, giống vật nuôi phải có nhân viên kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học;
- Cơ sở nuôi đàn giống cấp bố mẹ đối với lợn, gia cầm, đàn nhân giống, sản xuất con giống vật nuôi phải có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học;
- Có hồ sơ giống ghi rõ tên giống, cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật.
– Tổ chức, cá nhân mua bán con giống vật nuôi phải có bản công bố tiêu chuẩn áp dụng của cơ sở sản xuất và hồ sơ giống theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
Yêu cầu chất lượng của đực giống cái giống trong sản xuất tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 24 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về yêu cầu chất lượng của đực giống, cái giống trong sản xuất như sau:
– Đực giống sử dụng trong sản xuất giống phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Có lý lịch, hệ phả rõ ràng;
- Được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống, phù hợp với chất lượng giống công bố áp dụng;
- Đực giống sử dụng trong cơ sở sản xuất tinh nhằm mục đích thương mại phải được kiểm tra năng suất cá thể, đạt chất lượng theo quy định.
– Cái giống sử dụng trong sản xuất giống phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Có lý lịch, hệ phả rõ ràng;
- Được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống, phù hợp với chất lượng giống công bố áp dụng, đạt chất lượng theo quy định.
– Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mức chất lượng giống đối với đực giống, cái giống như sau:
PHỤ LỤC V:
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI GIỐNG VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối với lợn giống
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
I | Lợn đực hậu bị | ||
1 | Khả năng tăng khối lượng | g/ngày | Không nhỏ hơn |
2 | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng | kg | Không lớn hơn |
3 | Độ dày mỡ lưng (đo ở vị trí P2) | mm | Không lớn hơn |
II | Lợn nái hậu bị | ||
1 | Khả năng tăng khối lượng | g/ngày | Không nhỏ hơn |
2 | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng | kg | Không lớn hơn |
III | Lợn nái sinh sản | ||
1 | Tuổi đẻ lứa đầu | ngày | Trong khoảng |
2 | Số con đẻ ra còn sống/ổ | con | Không nhỏ hơn |
3 | Số con cai sữa/nái/năm | con | Không nhỏ hơn |
4 | Khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh | kg | Không nhỏ hơn |
IV | Lợn đực giống phối trực tiếp | ||
1 | Tỷ lệ thụ thai | % | Không nhỏ hơn |
2 | Bình quân số con sơ sinh còn sống/lứa | con | Không nhỏ hơn |
3 | Bình quân khối lượng lợn con sơ sinh/con | kg | Không nhỏ hơn |
V | Lợn đực khai thác tinh (TTNT) | ||
1 | Thể tích tinh/lần xuất tinh (V) | ml | Không nhỏ hơn |
2 | Hoạt lực tinh trùng (A) | % | Không nhỏ hơn |
3 | Nồng độ tinh trùng (C) | triệu/ml | Không nhỏ hơn |
4 | Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) | (%) | Không lớn hơn |
5 | Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần xuất tinh (VAC) | tỷ | Không nhỏ hơn |
2. Đối với gia cầm giống
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
I | Gia cầm con (0-8 tuần tuổi) | ||
1 | Tỷ lệ nuôi sống | % | Không nhỏ hơn |
2 | Khối lượng 8 tuần tuổi | kg | Trong khoảng |
3 | Tiêu tốn thức ăn giai đoạn gia cầm con | kg | Trong khoảng |
II | Gia cầm giống hậu bị (9 tuần đến vào đẻ 5%) | ||
1 | Thời gian nuôi hậu bị | tuần | Trong khoảng |
2 | Tỷ lệ nuôi sống | % | Không nhỏ hơn |
3 | Khối lượng khi kết thúc hậu bị | kg | Trong khoảng |
4 | Tiêu tốn thức ăn giai đoạn hậu bị | kg | Trong khoảng |
III | Gia cầm giống sinh sản | ||
1 | Năng suất trứng/mái/số tuần đẻ | quả | Không nhỏ hơn |
2 | Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống | % | Không nhỏ hơn |
3 | Tỷ lệ trứng có phôi | % | Không nhỏ hơn |
4 | Tỷ lệ nở/trứng có phôi | % | Không nhỏ hơn |
5 | Tỷ lệ chết, loại /tháng | % | Không lớn hơn |
6 | Tỷ lệ gia cầm loại I | % | Không nhỏ hơn |
7 | Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng | kg | Không lớn hơn |
3. Đối với trâu, bò, ngựa giống
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
I | Đối với đực, cái hậu bị | ||
1 | Khối lượng sơ sinh | kg | Không nhỏ hơn |
2 | Khối lượng 6 tháng tuổi | kg | Không nhỏ hơn |
3 | Khối lượng 12 tháng tuổi | kg | Không nhỏ hơn |
4 | Tăng khối lượng/con/ngày | g | Không nhỏ hơn |
II | Đối với cái sinh sản | ||
1 | Tuổi phối giống lần đầu | tháng | Trong khoảng |
2 | Khối lượng phối giống lần đầu | kg | Trong khoảng |
3 | Tuổi đẻ lứa đầu | tháng | Trong khoảng |
4 | Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ | tháng | Không lớn hơn |
5 | Sản lượng sữa bình quân lứa 1 và lứa 2 (đối với con cho sữa) | kg/305 ngày | Không nhỏ hơn |
III | Đối với đực giống khai thác tinh | ||
1 | Tuổi bắt đầu sản xuất tinh | tháng | Trong khoảng |
2 | Thể tích tinh/lần xuất tinh (V) | ml | Không nhỏ hơn |
3 | Hoạt lực tinh trùng (A) | % | Không nhỏ hơn |
4 | Mật độ tinh trùng (C) | tỷ/ml | Không nhỏ hơn |
5 | Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) | % | Không lớn hơn |
IV | Đối với tinh cọng rạ đông lạnh | ||
1 | Số lượng tinh trùng hoạt động tiến thẳng trong 1 cọng rạ | triệu | Không nhỏ hơn |
2 | Hoạt lực sau khi giải đông (A) | % | Không nhỏ hơn |
V | Đối với phôi đông lạnh | ||
1 | Phân loại chất lượng phôi trước khi đông lạnh | A, B, C | Mức B trở lên |
2 | Chất lượng phôi sau khi giải đông | A,B,C,D | Mức C trở lên |
4. Đối với giống dê, cừu, hươu và nai giống
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
I | Đối với đực, cái hậu bị | ||
1 | Khối lượng sơ sinh | kg | Không nhỏ hơn |
2 | Khối lượng 12 tháng tuổi | kg | Không nhỏ hơn |
3 | Khối lượng 24 tháng tuổi | kg | Không nhỏ hơn |
II | Đối với cái sinh sản | ||
1 | Tuổi phối giống lần đầu | tháng | Trong khoảng |
2 | Khối lượng phối giống lần đầu | kg | Trong khoảng |
3 | Tuổi đẻ lứa đầu | tháng | Trong khoảng |
4 | Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ | tháng | Không lớn hơn |
III | Đối với đực giống khai thác tinh | ||
1 | Tuổi bắt đầu sản xuất tinh | tháng | Trong khoảng |
2 | Thể tích tinh/lần xuất tinh (V) | ml | Không nhỏ hơn |
3 | Hoạt lực tinh trùng (A) | % | Không nhỏ hơn |
4 | Nồng độ tinh trùng (C) | tỷ/ml | Không nhỏ hơn |
5 | Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) | % | Không lớn hơn |
5. Đối với giống thỏ giống
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
I | Đối với đực, cái hậu bị | ||
1 | Khối lượng sơ sinh | g | Không nhỏ hơn |
2 | Khối lượng 1 tháng (cai sữa) | g | Không nhỏ hơn |
3 | Khối lượng 12 tháng | kg | Không nhỏ hơn |
II | Đối với cái sinh sản | ||
1 | Khối lượng phối giống lần đầu | kg/con | Trong khoảng |
2 | Tuổi đẻ lứa đầu | ngày | Trong khoảng |
3 | Số con đẻ ra còn sống/lứa | con | Không nhỏ hơn |
4 | Số con cai sữa/lứa | con | Không nhỏ hơn |
5 | Số lứa đẻ/cái/năm | lứa | Không nhỏ hơn |
6 | Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa | % | Không nhỏ hơn |
III | Đối với đực giống | ||
1 | Tuổi bắt đầu phối giống | ngày | Trong khoảng |
2 | Khối lượng phối giống lần đầu | kg | Trong khoảng |
3 | Tỷ lệ phối giống có chửa | % | Không nhỏ hơn |
6. Đối với ong giống
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
1 | Thế đàn ong | cầu/đàn | Không nhỏ hơn |
2 | Sức đẻ trứng ong chúa/ngày đêm | trứng | Không nhỏ hơn |
3 | Năng suất mật của đàn ong | kg/đàn/năm | Không nhỏ hơn |
4 | Năng suất sáp ong | kg/đàn/năm | Không nhỏ hơn |
5 | Năng suất phấn hoa | kg/đàn/năm | Không nhỏ hơn |
6 | Tỷ lệ cận huyết của đàn ong | (%) | Không lớn hơn |
7 | Tỷ lệ nhiễm bệnh thối ấu trùng Châu Âu của đàn ong | (%) | Không lớn hơn |
7. Đối với tằm giống
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
1 | Số quả trứng/ổ | quả | Không nhỏ hơn |
2 | Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu | % | Không nhỏ hơn |
3 | Tỷ lệ tằm sống | % | Không nhỏ hơn |
4 | Tỷ lệ nhộng sống | % | Không nhỏ hơn |
5 | Năng suất kén/ổ | g | Không nhỏ hơn |
6 | Khối lượng toàn kén | g | Không nhỏ hơn |
7 | Khối lượng vỏ kén | g | Không nhỏ hơn |
8 | Tỷ lệ vỏ kén | % | Không nhỏ hơn |
9 | Chiều dài tơ đơn | mét | Không nhỏ hơn |
10 | Tỷ lệ lên tơ tự nhiên | % | Không nhỏ hơn |
11 | Tỷ lệ bệnh gai | % | Không có |
Cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu?
Theo quy định tại Điều 25 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi như sau:
– Cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi có quyền sau đây:
- Được sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Luật Chăn nuôi 2018;
- Được hưởng chính sách của Nhà nước đối với cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi;
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật;
- Được giữ bí mật thông tin về hoạt động sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi có nghĩa vụ sau đây:
- Kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định tại Điều 54 của Luật Chăn nuôi 2018;
- Bảo đảm các điều kiện cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi trong quá trình sản xuất, mua bán;
- Lưu hồ sơ giống trong thời gian tối thiểu là 03 năm kể từ ngày sản xuất, mua bán;
- Cung cấp cho người mua sản phẩm giống vật nuôi hồ sơ bao gồm thông tin về tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, tên giống vật nuôi, số lượng sản phẩm giống vật nuôi xuất bán, hệ phả đối với gia súc, bản công bố tiêu chuẩn áp dụng, quy trình chăn nuôi;
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm giống vật nuôi phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng;
- Thu hồi sản phẩm giống vật nuôi không bảo đảm về chủng loại, nguồn gốc, chất lượng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
- Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mời bạn xem thêm
- Các cách kiểm tra đất đai có đang bị tranh chấp hay không
- Các cách kiểm tra đất có nằm trong quy hoạch không?
- Viết di chúc để lại đất cho công ty của con có được không?
- Hợp tác xã có được cho thuê đất không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Cơ sở sản xuất mua bán sản phẩm giống vật nuôi phải lưu hồ sơ giống trong thời gian bao lâu?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; hỗ trợ đăng ký mã số thuế cá nhân; cách tra số mã số thuế cá nhân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Quy định về quản lý nguồn gen giống vật nuôi như sau:
– Nguồn gen giống vật nuôi do Nhà nước thống nhất quản lý.
– Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý nguồn gen giống vật nuôi theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Đã công bố tiêu chuẩn áp dụng.
– Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng.
– Đáp ứng yêu cầu kiểm dịch theo quy định của pháp luật về thú y.
– Cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi có quyền sau đây:
a) Được sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Luật này;
b) Được hưởng chính sách của Nhà nước đối với cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi;
c) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật;
d) Được giữ bí mật thông tin về hoạt động sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.